Professional Documents
Culture Documents
Bài số 11-1. Một động cơ không đồng bộ một pha công suất 1/4 mã lực, 220V, 50Hz và
4 cực từ có tham số và tổn thất như sau :
R1 = 8.2; X1 = X’2 = 10.5; R’2 = 10.5; XM = 210;
Tổn hao sắt ở 110V là 25W; tổn hao ma sát và quạt gió là 12W;
Với hệ số trượt là 0.05, xác định dòng điện stato, công suất cơ, công suất ra trên trục,
tốc độ và hiệu suất khi động cơ làm việc ở điện áp và tần số định mức.
Hệ số công suất:
cos = cos47.08o = 0.6809
Công suất đưa vào động cơ:
P1 UIcos = 220 2.4192 0.6809 = 362.4002 W
Công suất cơ:
Pco I12 (R T R N )(1 s) 2.4192 2 (51.2195 2.503) (1 0.05) 270.8569 W
Tổn hao sắt chủ yếu là tổn hao từ trễ và tỉ lệ với U1.6 nên với U = 220V ta có:
1.6
pFe 25
220
75.7858 W
110
Công suất đưa ra:
P2 Pco pFe pf 270.8569 75.7858 12 183.0711 W
Hiệu suất của động cơ:
1
P2 183.0711
0.5052
P1 362.4002
Bài số 11-2. Một động cơ không đồng bộ một pha công suất 1/4 mã lực, 110V, 50Hz và
4 cực từ có tham số và tổn thất như sau :
R1 = 2.0; X1 = 2.8; X’2 = 2.0; R’2 = 4.0; XM = 70;
Tổn hao sắt ở 230V là 35W; tổn hao ma sát và quạt gió là 10W. Với hệ số trượt là 0.05,
xác định dòng điện stato; công suất cơ; công suất ra trên trục, tốc độ; mômen và hiệu
suất khi động cơ làm việc với dây quấn phụ được cắt ra ở điện áp và tần số định mức.
Hệ số công suất:
cos = cos49.84o = 0.6449
Công suất đưa vào động cơ:
P1 UIcos =110 3.5666 0.6449 = 253.0005 W
Công suất cơ:
Pco I12 (R T R N )(1 s) 3.5666 2 (16.9199 0.9687) (1 0.05) 192.7683 W
Tổn hao sắt chủ yếu là tổn hao từ trễ và tỉ lệ với U1.6 nên với U = 220V ta có:
1.6
pFe 35
110
10.7531 W
230
Công suất đưa ra:
2
P2 Pco pFe pf 192.7683 10.7531 10 172.0153 W
Tốc độ quay của động cơ:
60f 60 50
n (1 s) (1 0.05) 1425vg / ph
p 2
Mô men trên trục động cơ:
P P 60 214.6649 60
M2 2 2 1.4385Nm
2 n 2 1425
Hiệu suất của động cơ:
P 172.0153
2 0.6799
P1 253.0005
Bài số 11-3. Thí nghiệm không tải và ngắn mạch (thực hiện trên cuộn dây chính) của
động cơ điện không đồng bộ một pha ¼ hp, 120 V, 60 Hz, 1730 vòng/phút thu đươc
kết quả như sau:
Thí nghiệm không tải: động cơ quay không tải
V = 120 V; I = 3.5 A; P = 125W
Thí nghiệm ngắn mạch: giữ rotor đứng yên
V = 43 V; I = 5 A; P = 140W
Xác định (a) tham số của mạch điện thay thế động cơ; (b) tổn hao quay.
Mạch điện thay thế của động cơ khi không tải và ngắn mạch:
I R 1 / 2j(X 1 X2 )
I I mR 1 / 2j(X 1 X2 )
o n
I
e
j0.5XM j0.5XM R 2 / 2
U
U
o R 1 / 2j(X 1 X2 ) n R 1 / 2j(X 1 X2 )
Bài số 11-4. Một động cơ không đồng bộ một pha chạy bằng tụ, điện áp 120V, 60Hz
và 4 cực từ có tham số của mạch điện thay thế như sau :
Cuộn dây chính: R1C = 2.0 ; X1C =1.5 ;
Cuộn dây phụ: R1P = 2.0 ; X1P = 2.5 ;
Mạch rotor: R’2 = 1.5 ; X’2 = 2.0 ;
XM = 48; C = 30 F; a = NP/NC = 1
Xác định (a) dòng điện khởi động và mômen khởi động của động cơ khi điện áp định
mức; (b) trị số điện dung C của tụ điện nối song song với tụ đã có để mômen khởi
động đạt giá trị cực đại; (c) dòng điện khởi động của động cơ trong trường hợp (b).
Mạch điện thay thế của cuộn dây chính của động cơ(xem 625 Electric machines
I.J.Nagrath, D.P. Kothari):
R 1C / 2 jX 1C jX2
j0.5XM R2 / 2s
U C
jX2
2 a 2 1
Dòng điện thuận trong cuộn chính:
U (Z Z Z ) U Z
I CT CT 1C N 12 CN 12
9.3996 - j8.9373 = 12.9702-43.55o A
(Z1C ZT Z12 )(Z1C Z N Z12 ) Z 122
5
60f 60 60
n1 1800vg / ph
p 2
Mô men khởi động:
2 2 2 60
MK (I CT R T I CN
2
RN ) (12.9702 2 1.3812 11.848 2 1.3812)
1 2 1800
76.9383Nm
Khi khởi động, muốn mô men bằng mô men cực đại thì dòng điện ngược phải bằng
zero. Do vậy:
(Z Z Z ) U
U Z
I CN CN 1C T 12 CT 12
0
(Z1C ZT Z12 )(Z1C Z N Z12 ) Z12
2
U (Z Z Z ) U Z 0
CN 1C T 12 CT 12
(Z Z ) 1
U
Z12 CN 1C U
T
Z 1P Z1C (0.0401 - j3.4213)
2
Z1P (R 1P jX1P jX td ) 2Z12 Z1C (6 - j82.9194)
Z1P R 1P jX 1P
R td jX td (85.4194 + 4)
j
106
C 663.1456F
2f 4
Dòng điện khởi động:
Z Z1C
Z12 1P (4 - j40.7097) = 40.905-84.38 o
2
U (Z Z Z ) U Z
I CT CT 1C N 12 CN 12
9.4181 - j8.9803 = 13.0133-43.64 o A
(Z1C ZT Z12 )(Z1C Z N Z12 ) Z122
U (Z Z Z ) U Z
I CN CN 1C T 12 CT 12
7.9110 - j8.7602 = 11.8036-47.91o A
(Z1C Z T Z12 )(Z1C Z N Z12 ) Z12
2
j
I P I CT I CN j (9.4181 - j8.9803 ) (7.9110 - j8.7602) (0.2200 + j1.5072)A
a
Dòng điện khởi động lấy từ lưới:
I K I C I P 17.5491 -16.2334 = 23.9059-42.77 o A
Bài số 11-5. Một động cơ điện không đồng bộ một pha hai cuộn dây 1/4hp, 120V và
60Hz có tham số khi khởi động như sau:
Cuộn dây chính: RC = 3.94 và XC = 4.20;
Cuộn dây phụ: RP = 8.42; và XP = 6.28.
6
Động cơ được nối vào lưới điện có điện áp 120V và f = 60Hz. Xác định (a) dòng điện
trong mỗi cuộn dây và dòng điện vào động cơ khi khởi động; (b) góc lệch pha giữa hai
dòng điện; (c) mômen khởi động; (d) trị số điện trở mắc nối tiếp với cuộn dây phụ để
góc lệch pha giữa hai dòng điện là 300.
Bài số 11-6. Một động cơ điện không đồng bộ một pha hai cuộn dây 120V và 60Hz có
tham số khi rotor đứng yên (khởi động) như sau: cuộn dây chính R C = 2.20 và XC =
3.80; cuộn dây phụ RP = 9.25; XP = 8.55. Động cơ được nối vào lưới điện có điện áp
120V và f = 60Hz. Xác định (a) dòng điện trong mỗi cuộn dây; (b) góc lệch pha giữa
hai dòng điện; (c) mômen khởi động; (d) điện dung C mắc nối tiếp với cuộn dây phụ
để góc lệch pha giữa hai dòng điện khi khởi động là 90 0; (e) mômen khơi đồng trong
trường hợp (d); (f) phần trăm mômen khởi động tăng so với khi không có tụ điện C.
Bài số 11-7. Dùng số liệu của bài tập số 11-2 để xác định (a) trị số điện dung C mắc
nối tiếp với cuộn dây phụ để góc lệch pha giữa hai dòng điện khi khởi động là 80.6 0;
(b) dòng điện trong mỗi cuộn dây và dòng điện vào động cơ khi khởi động với tụ điện
C.
8
1 1
C 524.23F
2 fX C 2 60 5.06
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây chính:
ZC = RC + jXC = (2.2 + j3.8)
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây phụ:
ZP = RP + jXP + jXC = (9.25 + j8.55 - j5.06) = (9.25 + j3.49)
Dòng điện trong cuộn chính khi khởi động:
U 120
I C 13.6929 - j23.6515 = 27.3293-59.93 o A
ZC 2.2 j3.8
Dòng điện trong cuộn phụ khi khởi động:
U 120
I P 11.3564 - j4.2847 = 12.1378-20.67 o A
Z P 9.25 j3.49
Dòng điện đưa vào động cơ:
I I C I P 13.6929 - j23.6515 + 11.3564 - j4.2847 = 25.0493 - j27.9362
= 37.522-48.12 o A
Bài số 11-8. Một động cơ điện không đồng bộ một pha hai cuộn dây 1/3hp, 120V và
60Hz có tham số khi khởi động cho là:
Cuộn dây chính RC = 4.6 và XC = 3.8;
Cuộn dây phụ RP = 9.8; và XP = 3.6.
Động cơ được nối vào lưới điện có điện áp 120V và f = 60Hz. Xác định (a) dòng điện
trong mỗi cuộn dây và dòng điện vào động cơ khi khởi động; (b) góc lệch pha giữa hai
dòng điện; (c) điện dung C mắc nối tiếp với cuộn dây phụ để góc lệch pha giữa hai
dòng điện khi khởi động là 900.
10