You are on page 1of 13

Elip

Nguyên Văn Hiền


Trường chuyên Lê quý ñôn - Quảng Trị
Dựng một hình elíp
Cho dây AB và hai ñiểm F1,F2 . Một
ñiểm C di ñộng trên dây AB
Dựng ñường tròn tâm F1 bán kính AC.
Dựng ñường tròn tâm F2 bán kính BC.
Quỷ tích giao ñiẻm hai ñường tròn nói
trên là một hình elip
A C B

F1 F2

N
ðịnh nghĩa:
 Trong mặt phẳng cho hai ñiểm
F1,F2 sao cho F1F2 = 2c >0 và số
dương a > c .

 Quỷ tích các ñiểm M trong mặt


phẳng sao cho: MF1 + MF2 = 2a.
Gọi là hình elip

 Các ñiểm F1, F2 gọi là các tiêu ñiểm


 F1F2 = 2c gọi là tiêu cự.

 Khi M là một ñiểm trên elíp, thì MF1 và MF2 gọi


là các bán kính tiêu của M.
Phương trình chính tắc
 Chọn hệ toạ ñộ ñề các vuong góc Oxy sao:
F1(-c,0) , F2( c, 0).
4

 Khi ñó elíp có phương trình P M

x2 y2 2 = a2-c2.
+ = 1 (1) with b D E
a2 b2 -5
F1 F2 5

-2

 Phương trình (1) gọi là phương Q


-4

trình chính tắc của elíp

 Elip (E) cắt trục Ox tại D(-a,0) và E(a,0), DE ñược gọi là trục
lớn của (E). ðộ dài trục lớn của (E) là 2a

 Elip (E) cắt trục Ox tại P(0,b) và Q(0,-b), PQ ñược gọi là


trục nhỏ của (E). ðộ dài trục nhỏ của (E) là 2b
Chú ý:
 1) Nếu M(x,y) nằm trên (E) thì ta có:
MF1 + MF2 = 2a 2cx
 MF1 – MF2 =
MF12 – MF22 = 4cx a
cx cx
 MF1 = a + và MF2 = a −
a a

 2) Nếu ta chọn hệ toạ ñộ Oxy sao cho F1(0,-c), F2 (0, c).


Tức là các tiêu ñiểm nằm trên trục Oy. Khi ñó phương
trình của Elip (E) là:

x2 y2
2
+ 2 =1
b a
Bài toán 1:
 Cho ñiểm A và ñường tròn (B; R) tâm B bán kính R sao
cho 0 < AB <R. C là một ñiểm di ñộng trên ñường tròn. M
là giao ñiểm của ñoạn BC với ñường trung trực của AC.
Tìm quỷ tích của ñiểm M.

Giải:
M

M là ñiểm trên BC sao cho MA = MC B


A

=> MA + MB = MC + MB = BC = R

 Vậy quỷ tích của ñiểm M là elíp với các


tiêu ñiểm là A, B và ñộ dài trục lớn là R
Bài toán 2:
Cho ñường tròn ñường kính AB = 2R. M là ñiểm di ñộng trên
ñường tròn. N là hình chiếu vuông góc của M lên AB. ðiểm C
trên MN sao cho : NC = kMN (0< k <1). Tìm quỷ tích của
ñiểm C.
Giải:
Chọn hệ toạ ñộ Oxy sao cho A(-R, 0), B(R, 0).
ðiểm M ở trên ñường tròn => xM2 + yM2 = R2
6

M
Mà xC = xM yC = kyM 4

1 x2 y2 C

⇒ xC + ( yC )2 = R2
2
+ =1
2


k 2
R (kR) 2
A -5 N 5
B

 Từ ñó suy ra quỷ tích của ñiểm C -2

là elip (E) : x 2 y2
+ =1
-4

2 2
R (kR ) -6
Bài toán 3
 Tìm phương trình của Elip (E) ñi
qua ñiểm A(1,-1) và có các tiêu
ñiểm là F1(-3,1) , F2 (1,1).

Giải
B(-1,1) là trung ñiểm của F1F2
và F1F2 // Ox
2a = MF1+MF2 = 16 + 2 + 2 = 4 2
=> a = 2 2
2c = F1F2 = 4 => c = 2 b2 = a2 – c2 = 4
( x + 1) 2
( y − 1) 2
 Phương trình của elíp (E) là + =1
8 4
Bài toán 4
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai ñường tròn ñồng tâm (C) và
(C’) với tâm O, bán kính là a và b (a > b). Tia Ot cắt (C)
và (C’) tại M và N tương ứng. ðường thẳng qua M vuông
góc với Ox cắt ñường thẳng qua N và vuông góc với Oy
tại E.Tìm quỷ tích ñiểm E.

 Giải: ðặt ∠xOt = α (0 ≤ α ≤ π )

Ta có: xE = xM = a cos α ,
y E = y N = b sin α 4

2 2
xE yE
mà sin α + cos α = 1 => 2 + =1
2
2 2 N
E
2
a b
-5 A O B 5

Vậy quỷ tích ñiểm E là elíp có phương


trình
-2
2 2
xE yE
2
+ 2 =1
a b -4
Kiểm tra 10’

 Cho ñiểm A và ñường tròn tâm B bán


kính R sao cho 0 < AB < R. Tìm quỷ
tích tâm các ñường tròn ñi qua A và j
N

tiếp xúc với ñường tròn (B,R)


 b) Cho A(4, 0) , B( - 4, 0) và R = 10. M

Hảy viết phương trình của quỷ tích B


A
Giải:
 a) ðường tròn tâm M ñi qua ñiểm A, tiếp j
N
xúc A với ñường tròn (B) tại N.
M

Khi ñó M nằm trên ñoạn BN ta có


B
BN = R , MA = MN A

MA+MB = MN+MB = NB = R = constant

Quỷ tích là Elip với các tiêu ñiểm là A, B


và tổng các bán kính là R
 b) Nếu A (4, 0), B (- 4, 0) và R = 10
⇒ ⇒

2 x2 y 2
 Phương trình quỷ tích là + =1
c 25 9

=
Bài tập
1. Một cái xô M treo trên một cái
thang AB.Cái thang dựa vào bức
B
tường. Khi cái thang bị trượt thì
cái xô chạy theo ñường nào? M

2. Cho ñường tròn (A) nằm trong ñường tròn (B).Tìm quỷ
tích tâm các ñường tròn tiếp xúc với (A) và (B).

3.Vẽ ñồ thị của phương trình


16x2+9y2-32x+36y-92=0

You might also like