You are on page 1of 46

Quy mô - Cơ cấu dân số

và các nguồn số liệu

Bộ môn Dân số
Trường ĐH Y tế Công cộng
Hà nội, 2011
Nội dung bài học
1. Các nguồn số liệu dân số
2. Quy mô và cơ cấu dân số
3. Phân bố dân số
4. Tháp dân số

2
Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này, học viên có


thể:
1. Nêu được các nguồn số liệu chính
2. Nắm được một số chỉ số về qui mô và
cơ cấu DS.
3. Biết cách phiên giải tháp dân số.

3
Phần I: Các nguồn số liệu dân số

Có 3 nguồn chính:
1. Tổng điều tra dân số
2. Thống kê hộ tịch
3. Điều tra mẫu

4
1. Tổng điều tra dân số (TĐT DS)

Là toàn bộ qúa trình:


 thu thập,
 tổng hợp,
 đánh giá,
 phân tích và
 xuất bản hay công bố các số liệu về dân
số, và các số liệu kinh tế-xã hội có liên
quan tại một thời điểm nhất định.
5
4 đặc điểm đặc trưng của TĐT DS

1. Liệt kê (đếm) từng người: mỗi người được liệt kê


riêng biệt với những đặc điểm xác định.
2. Toàn bộ mọi người: có mặt hoặc cư trú trong phạm
vi của một vùng, một quốc gia, hay một khu vực xác
định.
3. Tại cùng một thời điểm: tất cả số liệu điều tra phải
ở tại cùng một thời điểm xác định rõ ràng.
4. Có tính chu kỳ: thường TĐT DS được tiến hành 10
năm một lần.
6
Ưu điểm của TĐT DS

 Theo lý thuyết, 100% dân số được xem xét đến.


 Là nguồn cung cấp “mẫu số”
 Cung cấp số liệu dân số học cho các vùng nhỏ hơn.
 Theo dõi TĐT DS cho phép phân ranh giới, vẽ bản đồ
cho những điều tra mẫu.

7
Nhược điểm của TĐT DS

 Độ bao phủ: thường là đếm ít người hơn so với thực


tế. Nhóm thường bị sai số là dân tộc thiểu số, công
nhân tạm trú, người không nhà cửa.
 Báo cáo sai: do người được phỏng vấn hoặc do
phỏng vấn viên
 Thiếu số liệu cần điều tra: ở mức độ cá nhân.

8
Hạn chế của TĐT DS

 Yêu cầu thời gian, công sức, tiền của.


 Nhạy cảm về chính trị.
 Thông tin thu được hạn chế.

9
2. Thống kê hộ tịch

 Là những số liệu có được qua đăng ký hộ tịch gồm


sinh, tử, kết hôn, ly hôn, và các báo cáo liên quan
(nhận con nuôi, từ bỏ con, ly thân…).
 Có 2 mục đích:
1. Pháp lý: các đăng ký mang tính pháp lý của các sự
kiện trên
2. Thống kê: thu thập, xử lý, phân tích, và công bố số
liệu mang tính hộ tịch.

10
Thống kê hộ tịch

 Các cơ quan nhà nước địa phương thu thập số liệu,


sau đó báo cáo lên cấp cao hơn.

 Người báo cáo sự kiện: là cá nhân công dân, nhà


chức trách địa phương, bác sỹ, nhân viên bệnh viện,

 Các sự kiện được định nghĩa theo một chuẩn mực


11 chung.
Ưu nhược điểm của TKHT

 Ưu điểm: bao quát cả dân số


 Nhược điểm:
– Phải cập nhật liên tục hàng ngày.
– Có những sự kiện được đăng ký muộn và
những sự kiện không được báo cáo.

12
Hạn chế của TKHT

 Số lượng và loại thông tin bắt buộc yêu cầu


 Chất lượng và tính đầy đủ của số liệu phụ
thuộc:
– Tính chất bắt buộc phải báo cáo.
– Thời điểm báo cáo.
– Trình độ của người thu thập số liệu và cả
người báo cáo.

13
3. Điều tra mẫu (ĐTM)

 Những điều tra mẫu có nội dung liên quan


đến dân số học.
 Tuân theo những quy định chung về một
điều tra mẫu
 Là nguồn cung cấp số liệu đa dạng.

14
Ưu điểm của ĐTM

 Đỡ tốn kém hơn, tốn ít thời gian hơn


 Tính chính xác.
 Nhiều dạng chủ đề khác nhau
 Có thể đi sâu vào một chủ đề

15
Nhược điểm của ĐTM
 Lỗi chọn mẫu:
 Lỗi xác suất: mang tính ngẫu nhiên.
 Lỗi hệ thống: do sai lầm trong quá trình chọn mẫu
nên mẫu không mang tính đại diện.
 Lỗi về độ bao phủ: không định vị được đối tượng
nằm trong diện điều tra.
 Lỗi về nội dung: do đối tượng hoặc điều tra viên
hiểu sai nội dung điều tra.

16
Những nguồn số liệu dân số tại Việt Nam

 Tổng điều tra dân số: Tham khảo thêm trên internet:
http://www.census.gov
- 1/10/1979: 52,742 triệu
- 1/4/1989: 64,375 triệu
- 1/4/1999: 76,328 triệu
- 1/4/2009:85,8 triệu
 Thống kê hộ tịch: Tham khảo trang web:
http://www.moj.gov.vn
 ĐTM: 1. Điều tra nhân khẩu học và sức khoẻ. Tham
khảo thêm trên trang web: http://www.measuredhs.com
17 2. Điều tra biến động dân số giữa kỳ
Phần II: Quy mô, cơ cấu, và phân bố dân
số

 Quy mô DS: Là số dân tại một thời điểm nhất định


của một vùng, một lãnh thổ nhất định.
 Cơ cấu (hay cấu trúc) DS: Là sự phân chia tổng dân
số của một nước hay một vùng thành các nhóm, các
bộ phận theo một hay nhiều tiêu thức đặc trưng nào
đó.
 Phân bố DS: được hiểu đơn giản nhất như mật độ
dân cư trên một diện tích nhất định.
18
Qui mô và sự gia tăng dân số

 Dân số trung bình: p0  p1


p
2

Gia tăng dân số: P1  P0



Rp  x100%
(t1  t0 ) P0

 Mật độ dân số

19
Quy mô DS Việt Nam

 Năm 1950: 28 triệu, xếp thứ 17


 Năm 1995: 73 triệu, xếp thứ 13
 Năm 1999: 76,3 triệu, xếp thứ 13
 Năm 2009: 85,8 triệu, xếp thứ 13
 Năm 2020 (dự báo): 102 triệu, xếp thứ 15
 Năm 2050 (dự báo): 117 triệu, xếp thứ 15

20 75 năm lại đây, DS TG tăng khoảng 3,1 lần, VN tăng 4,8 lần
10 nước có qui mô dân số lớn nhất
năm 2009, 2050 (đơn vị: triệu người)

Nước Dân số năm 2009 Nước Dân số năm 2050


Trung Quốc 1331 Trung Quốc 1747
Ấn độ 1171 Ấn độ 1437
Mỹ 307 Mỹ 420
Inđônêxia 243 Inđônêxia 297
Brazin 191 Pakistan 295
Pakistan 181 Nigeria 282
Bangladesh 162 Brazin 260
Nigeria 153 Bangladesh 231
Nga 142 Công gô 187
21 Nhật bản 128 Philipines 150
Mật độ dân số Việt Nam theo vùng địa lý

Năm Năm
(Đơn vị: người/km2) Năm 1979 1989 1999 Năm 2009
Cả nước 160 195 234 259
Vùng núi Trung du Bắc bộ 79 103 126 119
Đồng bằng sông Hồng 633 784 898 1225
Bắc Trung Bộ 136 167 195 207
Duyên hải miền Trung 123 148 179 215
Tây Nguyên 26 45 73 89
Đông Nam Bộ 265 333 434 396
ĐB sông Cửu Long 299 359 408 429

22 Nguồn: TCTK, 1992; * NXB TK, 2000; TCTK, 2009.


23
0
1
2
3
4
5
năm 1926

năm 1931

năm 1936

năm 1939

năm 1943

năm 1951

năm 1954

năm 1960

năm 1965

năm 1970

năm 1976

năm 1979

năm 1989

năm 1994
Tốc độ gia tăng dân số Việt Nam

năm 1999

năm 2000

năm 2001

năm 2002

năm 2003

năm 2009
Cơ cấu dân số

 Cơ cấu dân số theo tuổi


 Cơ cấu dân số theo giới tính
 Tình trạng hôn nhân
 Dân tộc
 Nghề nghiệp
 Thành thị-nông thôn
 Trình độ học vấn

24
Cơ cấu DS theo tuổi và giới tính
 Là hai thông số cơ bản khi nói đến cơ cấu một DS.
 Theo tuổi: có thể chia từng tuổi, hoặc nhóm 5 tuổi, hoặc theo
thể chất:
 0-14 T: trẻ em
 15-59: tuổi lao động (tuỳ từng nước quy định tuổi lao
động khác nhau)
 >= 60 T: quá tuổi lao động (Việt Nam)
– Tuổi tròn.
 Theo giới tính: nam/ nữ
 Kết hợp tuổi và giới tính.
25
Tỷ số giới tính (Sex Ratio-SR)

 Là số nam tính cho 100 nữ trong toàn bộ dân số


đó
TS nam
SR = x 100
TS nữ

 Tỷ số giới tính lúc sinh: số trẻ nam sinh ra sống


tính cho 100 trẻ nữ sinh ra sống

26
Tỷ số giới tính theo các độ tuổi của Việt Nam,
tổng ĐTDS năm 1999. Tỷ số giới tính của Nhật Bản, năm 2000
120
100 120
100
80 80
60 60
40 40
20 20
0
0
0
7

21

49

70

91
14

28
35
42

56
63

77
84

98

Tuổi Tuổi

27
Yếu tố ảnh hưởng tỷ số giới tính

1. Tỷ số giới tính lúc sinh: thường >100 (khoảng 102-105)


2. Sự khác biệt về mô hình tử vong giữa nam và nữ
3. Khác biệt về xu hướng di cư theo giới tính

Ngoài ra: tại một số thời điểm đặc biệt


4. Chiến tranh
5. Dịch bệnh

28
Cơ cấu theo tuổi

1. Phân loại dân số “già” P<15 P60+


hay “trẻ”.
DS trẻ >= 35% <= 10%

DS già < 20% > 10%

2. Chỉ số đánh giá xu P65+


hướng lão hoá hay trẻ P0-14 X100%
hoá.

Nếu >15% thì DS có


29 khuynh hướng già đi
Các tỷ số phụ thuộc trong dân số

 Tỷ số phụ thuộc trẻ:


P<15
P15-64 x 100

 Tỷ số phụ thuộc già:


P65+
x 100
P15-64

30
Tỷ số phụ thuộc chung

P<15 + P65+
ADR = x 100
P15-64

31
Hãy so sánh!

Năm 2000 Uganda Nhật Thế Việt


Bản giới Nam

TS phụ thuộc trẻ 110 21 48 54

TS phụ thuộc già 5 25 11 9

TS phụ thuộc chung 115 46 59 63

32
Tuổi trung vị

 Là tuổi mà tại đó có 50% DS già hơn và


50% DS trẻ hơn.

 Tuổi trung vị càng cao  DS càng già


 Tuổi trung vị càng thấp  DS càng trẻ

33
Tuổi trung vị của Việt Nam và thế giới*

50 Thế giới
45
40
Tuổi trung vị

35 Các nước
30 phát triển
25
20 Các nước
15 kém phát triển
10
5 Các nước
0 kém phát triển
nhất

Năm 2050
Năm 1980

Năm 1990

Năm 2000

Năm 2010

Năm 2020

Năm 2030

Năm 2040
Việt Nam

34 *Nguồn: http://esa.un.org/unpp/index.asp?panel=2
Tháp Dân số

 Là sự biểu thị kết hợp cơ cấu tuổi và


giới tính của DS dưới dạng hình học.

 DS nam và nữ được biểu thị ở hai bên


đối nhau. Nam bên trái và nữ bên phải.

35
Dân số Việt Nam, 1979
1979
80 +
75-79
70-74
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5-9
0-4
8 6 4 2 0 2 4 6 8

36 Nhã m tuæi Na m (phÇn tr¨ m d©n s è ) N÷


Dân số Việt Nam, 1989
1989

80 +
75-79
70-74
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5-9
0-4
8 6 4 2 0 2 4 6 8

37
Nhã m tuæi Na m (phÇn tr¨ m d©n s è ) N÷
Dân số Việt Nam, 1999

Nam Nữ

38
Dân số Việt Nam, 2000

Nữ
Nam

39
Tháp dân số Việt Nam, 2006

40
Ba mô hình tháp dân số
1. Mô hình DS mở rộng (dân số trẻ)

41
2. Mô hình DS ổn định:

42
3. Mô hình dân số thu hẹp

43
VD Một số câu hỏi trắc nghiệm:

Trong những tình huống sau đây mỗi tình


huỗng sẽ có 5 câu trả lời, trong đó có chỉ 1 câu
trả lời đúng nhất.

1.Tổng điều tra dân số bao gồm những đặc điểm cơ bản sau, ngoại trừ:
a. Liên quan đến chọn mẫu
b. Ghi chép về dân số toàn bộ của một nước
c. Từng người trả lời các câu hỏi điều tra
d. Bắt buộc đối với mọi người
e. Có thời điểm nhất định

44
Ví dụ

2. Những yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực


tiếp tới quy mô Dân số trong một vùng:
a. Số sinh trong vùng.
b. Số nhập cư của vùng.
c. Số xuất cư của vùng.
d. Số người chết trong vùng.
e. Số người ly dị trong vùng

45
Ví dụ

 Những tình huống sau đúng hay sai?


1. Cuộc Tổng điều tra dân số ở Việt nam đầu tiên
diễn ra vào năm 1979.

2. Việc lấy mẫu được sử dụng trong các cuộc tổng


điều tra như­ng không được sử dụng trong hệ
thống thống kê hộ tịch

46

You might also like