Professional Documents
Culture Documents
khí H2 (ở đktc). Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp A ( biết rằng hoá trị của mỗi kim loại không đổi trong mỗi
thí nghiệm trên).
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2
dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung
dịch X, trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO 3 sau đó khuấy đều cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,10%.Tính nồng độ phần trăm các
muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch Y.
mol của 1 các chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X, Y.
- Cơ sở: dựa vào quan hệ số mol và khối lượng.
Trong chương này, ta hay gặp bài toán muối cacbonat + dung dịch axit (HCl).
Câu 5: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được
8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 6: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất
tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3.
A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định.
Câu 7: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung
dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam.
Câu 8: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch
A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,24 gam B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
Câu 9: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít
CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.
mol nguyên tố X (trước phản ứng) = mol nguyên tố X (sau phản ứng)
2. Bài tập
Câu 1: Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch
HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí. Kim loại kiềm là
A. Rb. B. K. C. Na. D. Li.
Câu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch
HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai
chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO 2 (ở đktc). Hai
kim loại đó là
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
Câu 4: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư
dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. Kali và bari. B. Liti và beri. C. Natri và magie. D. Kali và canxi.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lít
hỗn hợp khí (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 27. Khối lượng của Na 2CO3 trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 5,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 11,6 gam.
Câu 6: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B, A và B là hai kim loại thuộc nhóm
IIA vào nước được 100 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl - trong dung dịch X người ta cho dung dịch
X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức của hai muối clorua là
A. BeCl2, MgCl2. B. MgCl2, CaCl2
C. CaCl2, SrCl2. D. SrCl2, BaCl2.