Professional Documents
Culture Documents
Giới thiệu
Được đặt nền móng đầu tiên vào những năm 90 của thế kỉ trước, Linux đã có những
bước phát triển, có thể nói là chậm so với các đối thủ (Windows và MacOS), nhưng
cộng đồng người sử dụng Linux trên toàn cầu rất đông đảo, đặc biệt Linux được ứng
dụng rộng rãi trên nhiều thiết bị khác nhau. Tính đến thời điểm hiện tại, Linux đã có
rất nhiều biến thể và phiên bản khác nhau, được xây dựng và phát triển riêng biệt bởi
các công ty phần mềm và các cá nhân. Trong đa số các bản phân phối
Linux thì “Fuduntu là một bản phân phối Linux nhẹ nhàng và vui vẻ!”.
1. Tác giả
Hệ điều hành Fuduntu là bản phân phối Linux, được viết và phát triển bởi nhóm The
Fuduntu Team. Gồm các thành viên chính:
Andrew Wyatt (Fewt) - Trưởng nhóm: Người sáng lập và lãnh đạo dự án phân
phối Linux - Fuduntu. Chịu trách nhiệm dẫn dắt nhóm trong việc phân phối,
đồng thời chịu trách nhiệm cho việc duy trì, thiết kế và tầm nhìn của dự án.
Randy Adams (Crandy2) - Trưởng nhóm hỗ trợ: là một người điều hành, thử
nghiệm sản phẩm và người hỗ trợ. Ông mang đến cho Fuduntu 33 năm kinh
nghiệm làm việc (chủ yếu là Microsoft Windows) trong các lĩnh vực Kỹ thuật
và Công nghệ thông tin, tiện ích. Ông là một người sử dụng Linux trong hơn 10
năm qua.
Noah Hall (Enalicho) - Trưởng nhóm phát triển: Chủ yếu là một lập trình viên
và “đóng gói” các thành phần.
Nick Bryda (Fufu) - Trưởng nhóm hình ảnh: Nick mang tài năng độc đáo của
một người sử dụng Linux tự học và đam mê với 6 năm kinh nghiệm về Linux
sử dụng trên máy tính để bàn và các hệ thống máy chủ. Gói phần mềm là đóng
góp chính của Nick cho Fuduntu.
Lee Ward (ViperChief) - Trưởng nhóm truyền thông: Lee là nhà lãnh đạo
truyền thông, điều hành diễn đàn, thử nghiệm sản phẩm. Ông có hơn một thập
kỷ kinh nghiệm Linux tự học (cũng như kinh nghiệm tự học máy tính nói
chung) bắt đầu vào năm 1998.
Blair Zimmerman (Psych0), Trưởng nhóm quảng cáo
David Holden (Dpejesh), Trưởng nhóm cơ sở
1
Jeremiah Yongue, Pedro Mateus, Mario Soberski, Sean Thames, Maik
Adamietz, Johnny Brinsko, Mihai Petracovici, Mark van Tinteren, Shawn W
Dunn
Thành viên ít hoạt động: Denis Gorodnov, Shannon Carve
3. Đặc điểm
Mục tiêu của Fundutu là cung cấp một trải nghiệm cho người dùng với thẩm mỹ cao.
Fuduntu rất phù hợp cho máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc netbook. Người sử
dụng máy tính xách tay và Netbook sẽ hài lòng khi Fuduntu được tối ưu hóa cho các
máy tính di chuyển thường xuyên và cung cấp các công cụ để giúp đạt được tuổi thọ
pin tối đa khi sử dụng Fuduntu. Tuổi thọ pin được cải thiện 30% trở lên so với bản
phân phối Linux khác. Với lịch sử cũng như phần cứng, phần mềm và mọi thứ trong
Fuduntu cũng mới chỉ xuất hiện trong hơn 2 năm gần đây. Với thời gian chỉ bằng
khoảng 1/14 so với Windows, nhưng các phần mềm cho Fuduntu mạnh mẽ hơn, ổn
định hơn, "ngốn" ít tài nguyên hơn, và chi phí thì rẻ hơn so với nền tảng Windows,
MacOS.
2
II. Chuẩn bị, cài đặt
1. Chuẩn bị
- Phiên bản : Fuduntu 2013.2
- Phát hành ngày: 08/04/2013
- Loại phiên bản: Full Setup i686 (32 bit)
- Dung lượng: 0.98GB
- Download tại: http://fuduntu.org
- Yêu cầu phần cứng tối thiểu:
CPU: 900MHz hoặc nhanh hơn
RAM: 384MB
HDD: 8GB trống
2. Cài đặt
Cài đặt trên máy ảo VMware Workstation 9:
- Để cài đặt Fuduntu từ file ISO vào máy ảo, thiết lập cho máy ảo boot từ tập tin ISO.
- Khởi động máy ảo.
- Sau khi khởi động, màn hình Fuduntu hiện ra chờ đếm ngược 10 giây để boot vào
HĐH Fuduntu dưới dạng Live. Để tránh mất thời gian chờ có thể nhấn 2 lần phím
Enter.
- Cài đặt sẽ tự động boot vào giao diện chính của Fuduntu.
- Click vào icon Install to Hard Drive trên màn hình chính.
- Hộp thoại “Fuduntu 2013.2 (Punny Name Serious Distro) Install” hiện ra, cho phép
chọn ngôn ngữ nhập cho bàn phím của hệ thống.
- Trang tiếp theo dùng để chọn kiểu thiết bị lưu trữ:
Basic Storage Devices
Specialized Storage Devices
Trường hợp thiết bị lưu trữ là ổ cứng mới chưa được cài bất kì hệ điều hành nào. Khi
nhấn Next sẽ xuất hiện hộp thoại “Storege Devices Warning” cảnh báo trạng thái của
thiết bị. Chọn Yes, discard any data trong hộp thoại cảnh báo.
- Trang kế tiếp đặt tên cho máy và tên miền trong khung Hostname theo dạng
localhost.localdomain.
- Tiếp đó chọn múi thời gian cho máy tính.
- Nhập Root Password. Nếu Root Password quá ngắn hoặc dễ đoán, cài đặt sẽ cảnh
báo bằng hộp thoại “Weak Password (as superuser)”. Để nhập lại chọn Cancel, nếu
không thì chọn Use Anyway để tiếp tục quá trình cài đặt.
- Trang tiếp theo dùng để lựa chọn kiểu cài đặt Fuduntu, có 5 tùy chọn:
Use All Space
Replace Existing Linux System(s)
Shrink Current System
Use Free Space
Create Custom Layout
3
Chọn Create Custom Layout để có thể tạo theo nhu cầu sử dụng máy tính. Sau đ ó tạo
các phân vùng cần thiết cho việc cài đặt. (Create Custom Layout yêu cầu dung lượng
RAM 1147MB)
Tạo phân vùng BIOS: Chọn vùng ổ cứng / Create / Create Partition: Standard
Partition / File System Type: BIOS Boot / Size (MB): 2 / Additional Size Optio ns:
Fixed size / OK.
Tạo phân vùng swap: Chọn vùng ổ cứng / Create / Create Partition: Standard
Partition / File System Type: swap / Size (MB): 2600 / Additional Size Options: Fixed
size / OK.
Tạo phân vùng root: Chọn vùng ổ cứng / Create / Create Partition: Standard
Partition / Mount Point: „/‟ / File System Type: ext4 / Size (MB): 10000 / Additional
Size Options: Fixed size / OK.
Tạo phân vùng home: Chọn vùng ổ cứng / Create / Create Partition: Standard
Partition / Mount Point: „/home‟ / File System Type: ext4 / Size (MB): / Additional
Size Options: Fill to maximum allowable size / OK.
Nhận xét: Quá trình tùy chỉnh cài đặt Fuduntu có phần rắc rối trải qua nhiều bước để
cài đặt. Tuy nhiên thời gian để cài đặt lên máy khoảng 5-15 phút tùy vào cấu hình
máy. Xét về tổng thời gian của toàn bộ quá trình diễn ra khá nhanh. So với Windows,
thì Fuduntu có ưu thế về thời gian cài đặt nhanh hơn (so với Windows XP SP3,
Windows Vista, Windows 7).
2) Desktop
Sau khi đăng nhập thành công, Fuduntu sẽ load vào giao diện Xwindow mặc định sẽ là
giao diện GNOME Desktop. Do Fuduntu chỉ sử dụng gói giao diện GNOME, mặc
khác có thể cài thêm gói giao diện KDE v.v... tùy theo sở thích của người dùng. Hình
nền mặc định của desktop Fuduntu 2013.2 là một con bướm với ngụ ý cho thấy sự nhẹ
nhàng, uyển chuyển trong giao diện. Trong khi hình nền của Fuduntu 2013.1 là một
con hổ dũng mãnh, thể hiện tốc độ và sức mạnh của hệ thống. Hình nền mặc định cũng
như một số hình nền có sẵn được thay đổi để tạo sự mới lạ qua các phiên bản khác
nhau.
6
Desktop GNOME chia làm 3 vùng: 2 bảng điều khiển ở phía trên và phía dưới của
màn hình. Bảng điều khiển phía trên thường được gọi là thanh Start menu. Bảng điều
khiển bên dưới được gọi chung là Bottom Panel, 2 thanh Bottom Panel có thể chuyển
đổi qua lại dễ dàng, là điểm đặc trưng của gói giao diện GNOME, tạo nên sự khác biệt
với các gói giao diện khác. Và vùng màn hình chính nằm ở giữa 2 bảng điều khiển
được gọi là vùng Desktop của người dùng.
Thanh Start menu nằm trên cùng, được chia thành 2 vùng chủ yếu:
Vùng chứa menu nằm bên góc phải gồm có 3 menu chính là Applications (1),
Place (2), System (3) và phần không gian trống còn lại, người dùng có thể đính
thêm các submenu nhỏ, biểu tượng khởi chạy của các ứng dụng.
Vùng chứa các biểu tượng cho biết trạng thái bên góc phải như Audio (4),
Network (5), Date and Time (6) và các biểu tượng trạng thái khác (nếu có).
Thanh Cairo Dock nằm dưới cùng chứa các biểu tượng được đính trên thanh Cairo
Dock và chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ làm việc trên Desktop, mặc định là biểu
tượng của Chromium Web Browser (1), VLC media player (2), Pidgin (3), LibreOffice
Writer (4), Shortcuts (5), Folder [Tên người dùng] (6), Show Desktop (7), Trash (8).
Ngoài ra, thanh Cairo Dock còn hiển thị các ứng dụng đang chạy.
Thanh GNOME Panel nằm dưới cùng hiển thị ứng dụng đang chạy (1), nút chuyển
đổi không gian làm việc (2). Có thể tạo nhiều Desktop làm việc cho từng mục đích
khác nhau và chuyển đổi qua lại nhanh chóng với nút không gian làm việc bên phải
của thanh GNOME.
7
Nhận xét: Giao diện Desktop của Fuduntu khá thân thiện với thiết kế nhằm mục đích
tạo sự tiện lợi, không cầu kì tạo cảm giác thoải mái cho người dùng. Hai chế độ hiển
thị thanh Bottom Panel khác nhau giữa Cairo Dock và GNOME Panel cho người dùng
lựa chọn chế độ làm việc phù hợp với từng cá nhân sử dụng. Ở chế độ hiển thị Dock
mang đến phong cách sang trọng cho chiếc máy tính, khá giống với phong cách Aero
của Windows pha lẫn một chút phong cách thiết kế của MacOS. Còn chế độ GNOME
Panel tạo không gian làm việc chuyên nghiệp. Nền tảng đa Desktop cung cấp cho
người dùng nhiều không gian làm việc hơn so với thông thường. Giao diện Desktop có
sự khác biệt lớn so với giao diện đồ họa của Windows.
Biểu tượng (icon) trên màn hình Desktop được chia làm 3 nhóm chính: nhóm biểu
tượng hệ thống (1), nhóm biểu tượng thư mục (2), nhóm biểu tượng ứng dụng (3). Các
biểu tượng mặc định không hiển thị trên Desktop, người dùng tùy chỉnh hoặc tạo ra
các biểu tượng trên Desktop.
Nhận xét: Biểu tượng trong Fuduntu được thiết kế tinh tế, màu sắc bắt mắt, to rõ giúp
người dùng có thể dễ dàng thấy được. Biểu tượng thiết kế chi tiết giúp người dùng có
thể biết được tính năng cơ bản của ứng dụng thông qua biểu tượng, việc này giúp cho
người dùng có thể làm việc dễ dàng với các ứng dụng hơn. Ngoài ra, trong phần menu
còn có các biểu tượng nhỏ kế bên các lựa chọn. Đây cũng là điểm nổi bật của Fuduntu
tạo sự thân thiện hơn so với Windows.
8
Borders: Đường viền bao quanh cửa sổ. Đường viền này chỉ hiện ra khi kích thước
cửa sổ nhỏ, có thể kéo đường viền này để thay đổi kích thước cửa sổ.
Work Area: Vùng làm việc cơ bản của chương trình.
Titlebar
Menubar
Toolbar
Nhận xét: Cửa sổ làm việc trên Fuduntu cũng có những thành phần cơ bản giúp cho
người dùng có thể dễ dàng thao tác. Tương tự như cửa sổ làm việc cơ bản của
Windows. Không có sự khác biệt lớn giữa hai hệ điều hành.
5) Hệ thống Menu
Fuduntu chia menu Start thành 3 menu chính nằm trên thanh Start menu:
- Menu Applications: Tập hợp tất cả các ứng dụng,
tiện ích được cài trong máy. Để dễ dàng tìm kiếm ứng
dụng, tiện ích một cách nhanh chóng, Fuduntu tiếp tục
chia thành các submenu tập hợp các ứng dụng, tiện ích
cùng lĩnh vực (Ngoài ra, còn một số ứng dụng không
được hiển thị mặc định trong menu Application. Để
hiển thị hết cần phải tùy chỉnh lại menu.):
Accessories - Tập hợp các tiện ích phụ của HĐH:
Archive Manager (quản lí tập tin nén), Calculator (máy
tính), Character Map (Bản kí tự), gedit Text Editior
(tiện ích ghi chép), Passwords and Encryption Keys
(Mật khẩu và Mã hóa), Shutter (tiện ích chỉnh sửa ảnh).
9
Games - Cung cấp một số game mini cho người dùng giải trí: AisleRiot Solitaire,
Chess, Five or More, Four-in-a-Row, FreeCell Solitaire, Iagno, Klotski, Mahjongg,
Mines, Nibbles, Quadrapassel, Robots, Sudoku, Tali, Tetravex.
Graphics - Tiện ích đồ họa như các tiện ích tích hợp sẵn: GNU Image Manipulation
Program, LibreOffice Draw, Shotwell Photo Manager.
Internet - Tiện ích Internet: Chromium Web Browser, DropBox, Pidgin Internet
Messenger, Remmina Remote Desktop Client.
Office - Tiện ích văn phòng như: LibreOffice Cacl, LibreOffice Draw, LibreOffice
Writer, LibreOffice Impress (từ phiên bản 2013.1 về trước không có LibreOffice
Impress).
Sound & Video - Tiện ích âm thanh, phim: Brasero Disc Burner, Cheese Webcam
Booth, VLC media player.
System Tools - Công cụ tùy chỉnh hệ thống: Ailurus, Cairo-Dock, CD/DVD
Creator, Déjà Dup Backup Tool, Disk Utility, GLX-Dock, Gparted Partition Editor,
Software Log Viewer, System Monitor, Ternimal.
- Menu Places: Bao gồm các thư mục Home Folder, Desktop, Documents, Music,
Pictures, Videos, Downloads. Computer, các thiết bị ngoại vi được kết nối với máy, ổ
DVD, Hard Disk Driver, Network, Connect to Server…, Recent Documents.
- Menu System:
Chứa các phần mềm tùy chỉnh hệ thống, màn hình, bàn phím v.v… Thông tin về hệ
thống và các thành phần quản lí nguồn:
Preferences: Các tiện ích, chương trình tùy chỉnh màn hình, chuột, kết nối mạng
v.v… Mặc định bao gồm: About Me, Adobe Flash Player, Appearance, Assistive
Technologies, Beesu Scripts Manager, Bluetooth, Bottom Panel Chooser, Color
10
Profile, Create Background Slideshow, Desktop
Effects, Input Method Selector, Keyboard, Keyboard
Shortcuts, Main Menu, Monitors, Mouse, Nautilus-
Actions Configuration, Network Authentication
Network Connections, Network Proxy, Personal File
Sharing, Power Manager, Preferred Applications,
Remote Desktop, Screensaver, Software Updates,
Sound, Startup Applications, Windows.
Administration: Các tiện ích dành riêng cho người
chủ của máy tính như: Add/Remove Software,
Authentication, Firewall, Hardware Drivers, Language,
Logical Volume, Management, Network, Network
Device Control, Printing, Services, Software Sources, Software Update, System-
Config-Date, Users and Groups.
Online Help: Trợ giúp trực tiếp của Fuduntu.
About this Computer: Thông tin chi tiết về máy như System, Processes, Resourc es,
File Systems.
Log Out [User]: Đăng xuất tài khoản hiện tại.
Shutdown: Đưa máy về chế độ tắt, khởi động lại, ngủ đông.
Nhận xét: Fudutun có nhiều tiện ích được tích hợp sẵn, từ đồ họa cho đến các tiện ích
dành riêng cho việc chỉnh sửa hệ thống. Liệt kê chi tiết, sắp xếp một cách có cấu trúc
trong 3 menu chính. Điều mà hệ điều hành Windows chưa làm được.
Nhận xét: Sử dụng chuột cũng khá dễ dàng trên Fuduntu, ngoài ra có khá nhiều menu
chuột phải khi nhấp vào các bảng điều khiển, mang đến sự thuận tiện khi làm việc để
đạt được hiệu năng cao nhất.
11
IV. Cài đặt hệ thống
1. Cài đặt độ phân giải
Mỗi màn hình đều có độ phân giải riêng, để đạt độ hiển thị tốt nhất cần điều chỉnh lại
độ phân giải cho phù hợp. Vào menu System Preferences Monitors
Resolution: Tùy chỉnh độ phân giải cho màn hình
Refresh rate: Tần số làm mới hình ảnh
Rotation: góc độ của màn hình
12
6. Cài đặt chuột
Vào menu System Preferences Mouse
Bảng điều chỉnh Mouse Preferences xuất hiện:
Mouse Orientation: điều chỉnh khi nhấp chuột trái hoặc phải sẽ xuất hiện menu.
Locate Pointer: xác định vị trí chuột khi gõ bàn phím.
Pointer Speed: điều chỉnh tốc độ của chuột bằng cách kéo các thanh trượt.
Drap and Drop: Cài đặt các liên quan đến giữ và kéo.
Double-Click timeout: thời gian nhấp double click.
13
Và các tùy chọn khác, sau khi thiết lập xong chọn OK. Nếu mật khẩu quá ngắn hoặc
dễ đoán, một thoại cảnh báo sẽ xuất hiện. Để tiếp tục chọn Yes, nếu không chọn No.
Để xóa tài khoản: Chọn tài khoản cần xóa , File Delete hoặc nhấp vào biểu tượng
Delete trên thanh Toolbar. Hộp hộp yêu cầu xác nhận việc xóa tài khoản, chọn Yes.
Thêm và xóa nhóm cũng tương tự như phần thêm va xóa tài khoản.
Để thêm nhóm mới: File Add Group hoặc nhấp vào biểu tượng Add Group trên
thanh Toolbar. Hộp thoại Add New Group xuất hiện.
10. Thay đổi thông tin, mật khẩu tài khoản người dùng
Đăng nhập vào tài khoản cần thay đổi, vào menu System Preferences About Me
Contact: Để thêm các thông tin vào tài khoản như Email, số điện thoại, nick chat.
Address: thông tin về địa chỉ nhà, cơ quan làm việc.
Personal Info: các thông tin về việc làm, website riêng.
Để thay đổi mật khẩu tài khoản nhấp vào nút Change password ở góc phải màn hình.
Hộp thoại Change password xuất hiện.
Current password: nhập mật khẩu hiện tại. Sau khi gõ xong nhấp vào nút Authenticate
để kiểm tra mật khẩu. Nếu sai sẽ không thể gõ tiếp các phần dưới.
New password: nhập mật khẩu mới
Retype password: gõ lại mật khẩu mới
14
Sau khi nhập xong, chọn Change password để hoàn tất quá trình thay đổi mật khẩu.
Trong trường hợp mật khẩu quá ngắn hoặc dễ đoán, thì sẽ có cảnh báo và không cho
phép thay đổi mật khẩu.
System Settings: Cài đặt cho nhiều thành phần của hệ thống
Thay đổi dung lượng dữ liệu trao đổi giữa bộ nhớ RAM và đĩa cứng
Để thay đổi dung lượng, kéo thay trượt đến dung lượng mong muốn vào chọn Apply.
16
Cài đặt liên quan đến quản lí file Nautilus
Cài đặt kích cỡ hình hiển thị trong mục Size of each thumbnail (in pixel) và dung
lượng hình hiển thị Maximum size of each thumbnail (in Mbytes). Thời gian nhắc nhở
hình ảnh hiển thị trong bộ nhớ đệm Maximum time each thumbnail remains in cache
(in days). Có thể xóa các hình ảnh hiển thị trong cache bằng cách nhấp vào nút Clean
thumbnail image cache.
Phần mở rộng cho phép tự động gắn kết CD và các thiết bị lưu trữ Automatically
mount CD and flash disks. Hiển thị các cài đặt cho phép trong tùy chỉnh của file: Show
more permissions setting in file property dialog.
Cài đặt hiệu ứng cho chuột khi nhấp vào thanh Titlebar
Chọn hiệu ứng khi nhấp 2 lần liên tiếp chuột trái trong mục: double –clicked by mouse
button left. Hiệu ứng khi nhấp chuột phải: clicked by mouse button right. Hiệu ứng khi
nhấp nút cuộn: clicked by mouse wheel.
Install Software: Hiển thị các phần mềm có thể cài đặt thêm vào Fuduntu. Để có
thể cài đặt thêm các ứng dụng khác vào Fuduntu, máy tính cần có kết nối mạng để tải
17
các gói cài đặt của ứng dụng về máy. Tab Install software sẽ hiển thị các ứng dụng đã
được cài đặt lẫn các ứng dụng có thể cài đặt thêm vào.
* Khi cài đặt một ứng dụng vào Fudundu bị lỗi, người dùng sẽ thấy có một chi tiết
khác lạ trong file Debug của Ailurus là tên hệ điều hành là Fedora. Điều này cho thấy
được Fuduntu cài đặt được tất cả các ứng dụng mà Fedora có thể chạy được.
- Khi bấm vào tab Install Software một bảng thông báo có muốn cập nhật dữ liệu ứng
dụng mới nhất từ web. Chọn Yes để cập nhật và tiếp tục cài đặt.
1 2
Tab Install Software được chia thành 2 phần: phân loại các ứng dụng (1) và phần hiển
thị các ứng dụng thuộc phân loại đó (2)
Để cài đặt ứng dụng, chọn ứng dụng cần cài và chọn Apply. Hộp thoại Confirmation
yêu cầu xác nhận việc cài đặt, chọn Yes. Sau đó một hộp thoại Authenticate yêu cầu
nhập mật khẩu root.
Quá trình download và cài đặt diễn ra ở chế độ Command Line. Sau khi cài đặt xong,
để khởi chạy ứng dụng vào menu Application Other Tên phần mềm đã cài.
Nhận xét: Việc cài đặt tương đối dễ dàng, các thành phần được chia thành các thành
phần riêng biệt không gộp lại như độ phân giải, hình nền ở những mục khác nhau
không giống như Windows. Ngoài ra, công cụ hệ thống Ailurus được tích hợp vào
Funduntu làm việc cài đặt hệ thống trở nên dễ dàng hơn nữa. Việc cài đặt còn được
chia thành 2 cấp độ cài đặt là người dùng ở phần System, Preferences và cấp độ người
điều hành trong phần System, Administration. Việc cài đặt ứng dụng thêm vào hệ
thống cũng đơn giản. Tuy nhiên các phần mềm ứng dụng trên Fuduntu chưa được
18
nhiều như các ứng dụng cho Windows. Việc các ứng dụng của Fuduntu không nhiều
do sự phát triển dưới một tổ chức nhóm nhỏ, người sử dụng cũng không được nhiều
như Windows.
Nautilus có các tính năng cơ bản của một trình quản lý tập tin:
Hiển thị các file trong từng thư mục theo biểu tượng hoặc danh sách.
Thực hiện copy, paste các file/thư mục.
Có thể cho xem nội dung trang đầu của file văn bản, hoặc xem file hình ảnh
Cho phép ghi lại các thư mục thường dùng.
Hỗ trợ kết nối mạng, truy cập ftp.
Đổi hình nền, màu nền, kích thước của các biểu tượng (về thẩm mỹ).
Phiên bản mới có cửa sổ truy cập cây thư mục bên trái.
Để khởi chạy Nautilus trong Fuduntu vào menu Place Computer
Ngoài những tính năng cơ bản của một phần mềm quản lí hệ thống file. Nautilus còn
có những tính năng hữu ích như phép tạo những bản lưu tìm tìm kiếm, bung file hệ
thống đầu xa, sử dụng thẻ tab quản lý file…
Giao diện cửa sổ làm việc của Nautilus có những thành phần cơ bản của cửa sổ làm
việc đã nói ở phần trên như: Titlebar, Menubar, Toolbar, Work Area. Trong Work
Area được chia thành hai vùng chính: Vùng bên cửa sổ truy cập cây thư mục, thự mục
19
người dùng, thiết bị kết nối v.v…Vùng bên phải hiện thị các file, thư mục nằm trong
thư mục đang truy cập.
Để đổi tên thư mục hoặc file, nhấp chuột phải vào thư mục hoặc file, chọn rename. Gõ
tên mới cần đổi rồi nhấn Enter.
Xóa thư mục hoặc file bằng cách nhấp chuột phải vào thư mục,file cần xóa chọn Move
to Trash.
Để lưu kết quả tìm kiếm, kích vào thực đơn File và chọn Save Search As sau khi thực
hiện tìm kiếm. Chỉ định tên và vị trí lưu kết quả tìm kiếm. Một thư mục với đuôi
.savedSearch sẽ xuất hiện. Đây là một thư mục ảo hiển thị các kết quả tìm kiếm đã
được người dùng lưu lại. Nháy đúp vào thư mục để xem những kết quả tìm kiếm. Nội
dung thư mục cũng sẽ thay đổi nếu file trong máy có thay đổi.
21
f) Thẻ quản lý file
Giống như một trình duyệt web hiện đại, Nautilus cũng gồm các thẻ tab. Người dùng
có thể mở một thẻ quản lý file mới bằng cách kích vào thực đơn File và chọn New
Tab hoặc kích chuột giữa (nhấn con lăn chuột) vào một thư mục để mở thư mục đó
trong thẻ tab mới.
g) Gửi file
Chọn một hay nhiều file, kích chuột phải và chọn Send To trong thực đơn để mở hộp
thoại Send To. Người dùng có thể đính các file vào một email, truyền qua Bluetooth,
ghi đĩa hay sao chép vào ổ đĩa di động. Hộp thoại Send To tự động nén các file được
chọn thành một file nén. Việc này đặc biệt có ý nghĩa nếu người dùng đang gửi nhiều
file qua Internet.
Nhận xét: Phần mềm quản lí Nautilus có khả năng quản lí hệ thống file, thư mục tối
ưu. Với nhiều tính năng được tích hợp làm cho việc quản lí càng trở nên dễ dàng. So
với Windows Explorer thì ưu điểm, tính năng vượt trội. Windows Explorer chỉ có
những tính năng của trình quản lí file, thư mục không có điểm nổi bật Nautilus.
22
VI. So sánh và kết luận
Cấu hình:
Fuduntu yêu cầu cấu hình phần cứng tối thiểu cài đặt thấp.
Windows 7 yêu cầu cấu hình phần cứng tối thiểu khá cao.
RAM 384 MB 1 GB 1 GB 2 GB
HDD 8 GB 16 GB 10 GB 20 GB
Giao diện:
Fuduntu hỗ trợ nhiều giao diện khác nhau, nhiều thanh công cụ cũng như đa
màn hình. Tuy nhiên giao diện độ họa cũng chưa tốt lắm.
Windows 7 chỉ có giao diện Aero, thiết kế đồ họa tốt.
Kết luận: Hệ điều hành Fuduntu cũng có ưu điểm và khuyết điểm riêng. Không hỗ trợ
các phần cứng, thiết bị mới, các ứng dụng trong Fuduntu không nhiều như trong
Windows. Những khuyết điểm này không lớn vì Fuduntu thường xuyên cập nhật mỗi 3
tháng một lần. Fuduntu phù hợp cho các máy tính xách tay, netbook có cấu hình phần
cứng khiêm tốn. Với thời gian chỉ bằng khoảng 1/14 so với Windows, nhưng các phần
mềm cho Fuduntu mạnh mẽ hơn, ổn định hơn, "ngốn" ít tài nguyên hơn, và chi phí thì
rẻ hơn so với nền tảng Windows. Fuduntu sử dụng môi trường GNOME Desktop
khiến những người đã quen thuộc với Windows không tránh khỏi bỡ ngỡ. Giao diện
Fuduntu thân thiện với người dùng, được cung cấp thêm các công cụ tùy chỉnh giao
diện lẫn hệ thống. Thiết kế sang trọng kết hợp phong cách chuyên nghiệp. Nhiều sự
lựa chọn giao diện, màu sắc, các thanh công cụ. Giao diện Desktop thiết kế nhằm mục
đích tạo sự tiện lợi, không cầu kì tạo cảm giác thoải mái cho người dùng. Biểu tượng
thiết kế chi tiết giúp người dùng có thể biết được tính năng cơ bản của ứng dụng thông
qua biểu tượng. Cửa sổ làm việc có những thành phần cơ bản cũng giống như
Windows. Menu được liệt kê chi tiết, sắp xếp một cách có cấu trúc trong 3 menu
chính. Việc cấu hình thông qua giao diện đồ họa cũng khá dễ dàng thông qua menu và
ứng dụng hệ thống Ailurus. Fuduntu không những phù hợp cho máy tính có cấu hình
thấp mà còn phù hợp cho người dùng có đòi hỏi cao về giao diện đồ họa và cả tốc độ
của hệ điều hành. Nếu là một người dùng mới của Linux thì Fuduntu là một lựa chọn
phù nhất.
24
MỤC LỤC
I. Giới thiệu ................................................................................................................... 1
1. Tác giả..................................................................................................................... 1
2. Lịch sử phát triển ................................................................................................... 2
3. Đặc điểm hệ điều hành.......................................................................................... 2
II. Chuẩn bị, cài đặt ...................................................................................................... 3
1. Chuẩn bị .................................................................................................................. 3
2. Cài đặt ..................................................................................................................... 3
III. Giao diện .................................................................................................................... 5
1. Màn hình login ....................................................................................................... 5
2. Desktop ................................................................................................................... 6
3. Biểu tượng (Icon) .................................................................................................. 8
4. Cửa sổ làm việc...................................................................................................... 8
5. Hệ thống Menu ...................................................................................................... 9
6. Con chuột (Mouse) .............................................................................................. 11
IV. Cài đặt hệ thống ..................................................................................................... 12
1. Cài đặt độ phân giải ............................................................................................. 12
2. Cài đặt hiệu ứng màn hình ................................................................................. 12
3. Cài đặt giao diện .................................................................................................. 12
4. Cài đặt màn hình bảo vệ ..................................................................................... 12
5. Chuyển đổi Cairo Dock và GNOME Panel ..................................................... 12
6. Cài đặt chuột (Mouse)......................................................................................... 13
7. Cài đặt ngày tháng ............................................................................................... 13
8. Cài đặt âm thanh .................................................................................................. 13
9. Quản lí tài khoản, nhóm tài khoản .................................................................... 13
10. Thay đổi thông tin, mật khẩu tài khoản người dùng ....................................... 14
11. Cách sử dụng Ailurus cài đặt hệ thống ............................................................. 15
V. Phần mềm quản lí file ........................................................................................... 19
1. Hệ thống tập tin và thư mục ............................................................................... 19
2. Phần mềm quản lí trong Fuduntu ...................................................................... 19
VI. So sánh và kết luận ................................................................................................ 23
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 24
25