Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN TẠO USB CÀI ĐẶT OS VÀ SOFTWARE CHO CARD OMUa
CÀI ĐẶT OMUa SỬ DỤNG USB
NẠP PATCH CHO 2 CARD OMUA CỦA MBSC
MỘT SỐ LỖI HAY GẶP KHI THỰC HIỆN CÀI ĐẶT HOẶC NẠP PATCH
CHO OMUA
A. HƯỚNG DẪN TẠO USB CÀI ĐẶT OS VÀ SOFTWARE CHO CARD OMUa
Bước 1: Chạy USB Disks Tool
Vào folder USB Disks Tool:
Bước 3: Active NE
Cửa sổ điền thông số MBSC xuất hiện:
- Version Package: chọn đường dẫn đến thư mục Version Package
Chọn OK và đợi chương trình chuẩn bị cài đặt USB. Cần chuẩn bị 2 USB 4GB, 1 cho
card active, 1 cho standby:
Đợi chương trình chạy đến khi xuất hiện yêu cầu lựa chọn USB cần cài đặt.
Bước 4: Chọn USB để cài gói cài OMU active
Tiếp tục đợi cho đến khi xuất hiện yêu cầu chọn USB standby
Bước 5: Chọn USB để cài OMU standby
Ensure that the host data and the OMU data are consistent before switching the OMU
operating system by using a USB flash drive. You can check the data consistency by
logging in to the OMU on the LMT and running the ACT CRC command. After the
command is executed, the result is displayed, as shown in the following figure. ( kiểm tra
tính nhất quán của OMU và hệ thống)
Một số lệnh để kiểm tra:
- DSP OMU command to obtain the OMU external virtual IP address.
- DSP OMUHW
Bước 4: Cắm USB cài đặt vào một trong các cổng USB
Bước 5: Cắm card OMUa trở lại
- Đợi 1 đến 2 phút để USB bắt dầu cài đặt OS và soft cho OMU. Kiểm tra trạng thái
của các đèn led trên OMU để biết khi nào cài đặt xong
Bước 1: Chuẩn bị
- Tạo USB cài đặt ( Xem thủ tục tạo USB cài đặt )
- Backup file config và data.
Bước 2: Rút card OMUa standby (thường nằm ở khe 23)
- Rút dây mạng kết nối trên các cổng ETH 0 và 1 ( lưu ý nhãn của dây mạng để không
bị nhầm khi cắm dây lại)
- Tháo nẫy khóa card, đợi đèn Offline sáng xanh ổn định thì thực hiện rút card OMUa
standby.
Bước 3: Cắm card standby trở lại.
- Cắm USB standby vào 1 trong các cổng USB.
- Thực hiện cắm card standby trở lại.
- Đợi card load OS và phần mềm mới. Trong quá trình cài đặt có thể theo dõi bằng
trạng thái các đèn Led báo:
Khi mới bắt đầu:
Đèn RUN nháy
ALM nháy
ACT nháy
OFFLINE tắt
Sau một khoảng thời gian nhất định:
RUN nháy
ALM tắt, ACT tắt
OFFLINE nháy
Khi cài đặt thành công, nhìn trên M2000 card standby đã lên, trạng thái các đèn Led
trên card:
Đèn RUN nháy
ALM sáng hoặc tắt
The ACT indicator is steady on or off. (ổn định hoặc tắt)
The OFFLINE indicator is off. (ổn định hoặc tắt)
Cắm 2 dây mạng trở lại 2 cổng ETH 0,1 tương ứng. Đợi vài phút để đồng bộ dữ liệu
giữa 2 card.
Subrack No. = 0
Slot No. = 23
Computer name = OMU_lower
Internal network fixed IP = 80.168.3.50
External network fixed IP = 10.206.11.201
Backup network IP = 192.168.3.50
Operational state = Standby normal
Version = V900R013ENGC00SPC586
(Number of results = 2)
Other state
-----------
Internal network virtual IP = 80.168.3.40
Internal network virtual IP mask = 255.0.0.0
External network virtual IP = 10.206.11.200
External network virtual IP mask = 255.255.255.224
Internal network virtual IP state = Normal
External network virtual IP state = Normal
Data-sync state = Data synchronization is successful
Internal network link state = Normal
External network link state = Normal
Backup network link state = Normal
(Number of results = 1)
--- END
( Thời gian thực hiện cài đặt xong 1 card khoảng 20-40 phút)
Bước 5: Switch card OMUa active và standby, để tiếp tục cài đặt trên OMUa active
(thường là khe 21, sau switch chuyển thành standby để cài đặt).
Thực hiện bằng cách thực hiện switch over Boards trên Device Manternace:
D. MỘT SỐ LỖI HAY GẶP KHI THỰC HIỆN CÀI ĐẶT HOẶC NẠP PATCH CHO
OMUA:
1. Lỗi trùng IP ( các địa chỉ Internal của các active và standby bị đặt ngược với giá trị
default) Giải quyết khai theo đúng địa chỉ IP đang dùng cho các card.
Ví dụ với trường hợp MBSC_1151H_HNI, thực tế Internal IP bị lộn giữa active và
standby như dưới:
DSP OMU:;
MBSC_1151H_HNI
+++ MBSC_1151H_HNI 2015-06-25 15:28:38
O&M #6409554
%%/*25987504*/DSP OMU:;%%
RETCODE = 0 Execution succeeded.
Subrack No. = 0
Slot No. = 23
Computer name = OMU_MBSC_Lower
Internal network fixed IP = 80.168.3.50
External network fixed IP = 10.206.11.201
Backup network IP = 192.168.3.50
Operational state = Fault
Version = <NULL>
(Number of results = 2)
Other state
-----------
Internal network virtual IP = 80.168.3.40
Internal network virtual IP mask = 255.0.0.0
External network virtual IP = 10.206.11.200
External network virtual IP mask =
255.255.255.224
Internal network virtual IP state = Normal
External network virtual IP state = Normal
Data-sync state = Data synchronization
fault
Internal network link state = Breakdown
External network link state = Breakdown
Backup network link state = Breakdown
(Number of results = 1)