Professional Documents
Culture Documents
32
a. Biểu thức biến dạng biểu diễn qua ứng suất :
1 1 2(1 )
x
E
x ( y z ) ; xy =
G
Txy
E
Txy ;
1 1 2(1 )
E
y = y ( x z) ; yz = Tyz
G E
Tyz ; (3a)
1 1 2(1 )
E
z= z ( x y ) ; zx = Tzx
G E
Tzx .
33
u
x = ;
x
yx = v u ; (b)
x y
zx = w u ;
x z
u u
Thay (b) vào (a) ta có : x = + G +G
x x
v u
Tyx = G (c)
x y
w u
Tzx = G
x z
3.Về mặt tĩnh học:
Từ phương trình cân bằng tĩnh học Navier-Cauchy :
x Tyx Tzx 2u
fx 0 ( 2 ) ; (d)
x y z t
Thay (c) vào (d) ta có:
2u 2u 2v 2u 2w 2u 2
u
G 2 G 2 G G 2 G G 2 fx 0 2
x x x xy y xz z t
2 2 2 u v w 2
u
G 2 2 2 u G fx 0 t 2 (*)
x x y z x x y z
2 2 2
Với 2 = : Toán tử vi phân Laplace.
x 2 y 2 z 2
u v w
=x+y+z = : Biến dạng thể tích tương đối
x y z
2
u
(*) ( + G) + G2u + fx = 0
;
t
2
x
2
v
Tương tự ( + G) + G2v + fy = 0
; (5.1)
t
2
y
2
w
( + G) + G2w + fz = 0
;
t
2
z
34
Hệ (5.1): Hệ phương trình LaMê :
Khi thiết lập (5.1) xuất phát từ điều kiện cân bằng và quan hệ giữa
ứng suất và biến dạng nên hệ (5.1) vẫn chứa các hằng số LaMê và G.
Phương trình LaMê tổng hợp được các yêu cầu về tĩnh học, hình học
và vật lý. Giải (5.1) ta tìm được u, v, w sau đó xác định các biến dạng theo
phương trình quan hệ hình học Cauchy và xác định các ứng suất theo định
luật Hooke.
4.Hệ quả: Từ phương trình LaMê trong bài toán tĩnh, khi các lực thể tích là
hằng số ta có các hệ quả sau:
a. Hệ quả 1 : Đạo hàm các phương trình của hệ (5.1) lần lượt theo các
biến x, y, z ta có :
2 u
2
( + G) 2 + G x = 0 ;
x
v
+ ( + G) 2 + G2 y = 0 ;
y
w
( + G) 2 + G2 z = 0 .
z
( + G). 2 + G2 = 0
2 = 0 (5.2)
Do tỷ lệ với hàm tổng ứng suất S nên ta cũng có :
2S = 0 (5.3)
Phát biểu hệ quả 1: Trong bài toán tĩnh, đàn hồi tuyến tính và đẳng
hướng, khi các lực thể tích là hệ số thì hàm biến dạng thể tích và hàm ứng
suất tổng là những hàm điều hòa.
b. Hệ quả 2 : Xét phương trình 1 của (5.2) :
( + G) + G2u +fx = 0 (a)
x
Lấy đạo hàm bậc 2 của (a) lần lượt2 theo các biến x, y, z ta có :
3 u
2
( + G) 3
+ G x 2 =0;
x 2
3 u
2
+ ( + G) + G y 2 = 0 ;
2
xy
2
3 u
2
( + G) 2
+ G z = 0 . 2
xz
2
( + G). + G22u = 0 (b)
x
Theo hệ quả 1 ta có : 2 = 0 thay vào (b)
35
(b) 22u = 0
Tương tự 22v = 0 (5.4)
2 2
w=0
Phát biểu hệ quả 2: Trong bài toán tĩnh, đàn hồi tuyến tính và đẳng
hướng, khi lực thể tích là hằng số thì các hàm chuyển vị là những hàm trùng
điều hòa.
c. Ý nghĩa : Hệ quả này cho phép ta đoán nhận được sơ bộ dạng
nghiệm chuyển vị của bài toán đàn hồi. Tất nhiên đây mới chỉ là điều kiện
cần, điều kiện đủ là các chuyển vị phải thỏa mãn các phương trình cơ bản đã
nêu trên.
5.3. GIẢI BÀI TOÁN LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI THEO ỨNG SUẤT
Chọn các ứng suất x, y, z, Txy, Tyz, Tzx làm hàm ẩn chính.
I. Trường hợp các lực thể tích là hằng số:
1. Về mặt vật lý : Dựa vào định luật Hooke
1
y =
E
y ( x z) (*)
Có S = x + y + z
1
(*) y = (1 )y S
E
1
Tương tự z = (1 )z S (a)
E
1 2(1 )
yz = Tyz = Tyz
G E
2. Về mặt hình học :Dựa vào phương trình liên tục của biến dạng :
y z yz
2 2 2
(b)
2 2
z y yz
Thay (a) vào (b) ta có :
(1 + )
y - S
2 2
+(1 + )
y - S
2 2
= 2(1 + )
2
Tyz
2 2
z z 2 y y 2 yz
2y 2z
2
2S 2S Tyz
(1 +) 2 2 2 2 = 2(1 + ) (c)
z y y z yz
3. Về mặt tĩnh học : Dựa vào hệ phương trình cân bằng tĩnh học
Navier- Cauchy.
36