Professional Documents
Culture Documents
Hướng nối (mỗi segment là độc lập) Kiểm soát kết nối Chức năng
Nhóm tần hỗ trợ người dùng
Không hướng nối( tạo đường truyền rồi mới gửi các segment)
Kiểm soát lưu lượng Khuông dạng Http request
Tần giao vận( transport layer)
Kiểm soát lỗi Http response
PAN
header
GAN authentication
Dữ liệu là segment
Theo quy mô Tương tác
Nơi nhận: địa chỉ cổng( PORT) MAN
không cho phép server biết được username nhưng xđ được user
Định địa chỉ logic (thêm ip vào header) Chức năng WAN này đã truy cập vào (1 tuần) trước đó
HTTP
cookie
Định tuyến (xác định đường đi) Tầng mạng (network layer) LAN lưu lại hoạt động ( phục vụ quảng cáo)
mục đích sử dụng yêu cầu kiểm chứng mà không muốn đòi hỏi người dùng nhập
header Mô hình 5 tầng Phân loại mạng máy tính mật khẩu
Dữ liệu là packet
Nơi nhận: địa chỉ IP Chuyển mạch ảo(virtual circuit-switched)
có thêm trường if modify since
Đóng gói dữ liệu (framing) Theo kiểu chuyển Chuyển mạch gói (packet-switched) GET có điều kiện
Định địa chỉ vật lý( thêm địa chỉ MAC vào header)
Chức năng Chương I
Kiểm soát lưu lượng
giao thức ICP ( internet caching protocol)
Kiểm soát lỗi (dựa vào trailer) WEB cạche(Proxy server)
Nhóm tầng hỗ trợ mạng
Kiểm soát truy cập (ai được sử dụng đường truyền tại thời điểm cache phân tầng ( thường dùng trong WAN, internet)
này) point to point Tree web cache liên hợp
Tầng liên kết dữ liệu (data-link layer) cache cụm ( sử dụng thuật toán băm) thường dùng trên LAN
LLC header (logical link control) header
Star
MAC header (media access control) web động
Theo mô hình ghép nối Bus
Dữ liệu là các frame Web động
trailer web tích cực ( văn bản có khả năng thực thi) => chạy phía client
broadcast Ring
Nơi nhận: địa chỉ MAC Chuẩn CGI ( Common Gateway Interface )
Mail server
Cấu tạo chung
User agent
smtp protocol
Gửi thư SMTP (đặc điểm: không có mail server trung gian)
MAlL
Nhận thư IMAP/POP3
Đa kênh truyền (Multi access) Truy vấn giữa các name server tương tác (iteractive)
DNS
Name
rdt 2.0 _ stop and wait ( chỉ lỗi bit ở bên nhận )
Xây dựng các quy tắc rdt 2.x ( Có lỗi bit)
rdt 2.1 ( NAK và ACK bị lỗi) => thêm trường số thứ tự
rdt 2.2 (không sử dụng NAK) +> biên nhận gói dữ liệu cuối cùng
nhận đúng
rdt 3.0 ( gói tin bị mất trên đường truyền) sử dụng timeout và
thêm số thứ tự cho ACK
Các nguyên tắc truyền tin tin cậy trên đường truyền không tin
cậy next sequence number
Go back N
base
window size
Khi nhận dữ liệu ở phía trên Kiểm tra giới hạn cửa sổ
truyền pipeline
Kiến thức về không gian mạng được tìm hiểu dần cài timeout, tính checksum,
Bên gửi
Định tuyến phân tán - động
Nổi bật: Distance vector Khi nhận được ACK
Path determination (định tuyến)
Kiến thức về không gian mạng phải được biết trước Selective repeat Timeout
Switching ( chuyển mạch) Khái niệm cần nắm( ba chức năng của tầng mạng)
Call setup (trong internet không dùng)-> giống bắt tay 3 bước (
thiết lập đường truyền)
Checksum
data
sequence number
acknowledgement number
Header length
có cơ chế kiểm soát tắc nghẽn tăng liên tục theo cấp số mũ cho tới khi
MMS ( maximum segment size) vượt quá threshold ( tiếp tục tăng tuyến tính)
Low start
threshold