Professional Documents
Culture Documents
- 3G Devip
- 2G Devip on WMPT
- 3G Inter Connection IP
VD:
Lưu Ý: 3G Devip & 2G Devip on WMPT trên cùng port kết nối với ManE
VD:
- Với 2G: Nexthop IP là 2G Gateway IP on Router ( và 2 địa chỉ tiếp theo); VlanID là VLAN2G.
- Với 3G: Nexthop IP là 3G Gateway IP ( & 2 Địa chỉ tiếp theo); VLANID là VLAN3G.
VD:
- Từ MBTS tiến hành Ping test kiểm tra đối với VLAN2G & 3G
Nếu ping tốt tiến hành quang hóa trạm; Nếu Ping không tốt Đề nghị VTHN & BanHNI kiểm tra lại
khai báo VLAN cho MBTS.
----------
NodeB ID = 902
NodeB TransType = IPTRANS_IP
VLAN Priority = 0
(Number of results = 1)
--------------------
Subrack No. Subrack name Slot No. Board Type Type of the logic port Logic Port No.
Tiếp tục chọn Software/NE File Transfer. Cấu hình như hình vẽ và chọn OK để M2000 load config
xuống NodeB.
Cho NodeB reset để load config mới bằng cách login vào NodeB và thực hiện lệnh SET
CFGFILEENB: FLAG=ENABLE, RSTMODE=IMMEDIATELY;
Gọi sang HNI nhờ HNI trunk hai VLAN 2G và 3G trên MANE tương ứng.
Sau khi NodeB lên, login vào NodeB và thực hiện ping giữa hai địa chỉ 2G MBTS Device IP on
WMPT board và 2G Gateway IP on router để chứng nhận là VLAN 2G đã có. Có thể IP Core chưa
có khai báo địa chỉ 2G Gateway IP on router-> kiểm tra với IP Core.
Thực hiện khai báo IPLOGICPORT và khai báo BTS Co-tran như script minh họa.
ADD IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18, BT=GOUc, LPNTYPE=Hub, LPN=516, CARRYT=ETHER, PN=0,
RSCMNGMODE=SHARE, CIR=160;
Trong lệnh ADD BTSDEVIP , để SubnetMask là Interconnection Mask. PN=0 trong trường hợp
link tủ bằng điện, PN=1 trong trường hợp link tủ bằng quang.
Note 2: Giá trị MAINDEVTAB="21021127226TB3015135" là Serial Number của BBU, có thể lấy được bằng
lệnh hoặc nhờ người ở trạm đọc
N902:Daewoo-Apart-IBS-BDH_HNI
O&M #169916
%%/*39382*/LST BRDINFO: CN=0, SRN=0, SN=255;%%
RETCODE = 0 Succeed.
-------------------------------
BoardType = WD2BBBUC
BarCode = 21021127226TB3015135
Manufactured = 2011-03-27
VendorName = Huawei
IssueNumber = 00
--- END
Ping từ RNC (địa chỉ 2G DEV IP) đến 3G Inter Connection, sau đó đến 2G Inter Connection để xác
nhận BTS lên. Kiểm tra thêm khai báo route cho 2G bằng các lệnh LST IPRT và LST VLANID. LST
VLANID trả về kết quả cần có là 3 VLAN mapping vào 3 địa chỉ IP lấy từ GOU Ether Gateway IP
(2G) (do có cấu hình VRRP). LST IPRT trả về kết quả cần có là route đến subnet của 3G
Interconnection và 2G Interconnection qua địa chỉ đầu tiên (địa chỉ ảo) lấy từ GOU Ether
Gateway IP (2G). Báo IP Core để khai báo route đến hai địa chỉ 3G Interconnection và 2G
Interconnection.
Đổi lại config mới cho NodeB bằng cách thực hiện các lệnh sau, lấy từ thư mục config mới, file
Add NodeB Script và Rmv NodeB Script.
o DEA UCELL
o RMV IPPATH
o RMV UCCP
o RMV UNCP
o RMV SCTPLNK
o ADD SCTPLNK
o ADD UNCP
o ADD UCCP
o ADD IPPATH
o ACT UCELL
Kết thúc.
QUI TRÌNH CHUYỂN FE ĐIỆN SANG FE QUANG CHO TRẠM 3G
SINGLERAN
1. Các thông tin cần chuẩn bị
- Chuẩn bị các thông tin Iub & RF cho các nodeB thực hiện chuyển điện -> quang: các
thông tin trên thường đã có sẵn trong tool, dùng lệnh LST UNODEB để kiểm tra lại
các thông tin về Devip & UnodeBIP xem có khớp với khai báo hệ thống hay không?
- Version nodeB: DBS hay BTS.
- Xưởng & VT tỉnh chuẩn bị sfp quang, dây nhẩy quang phục vụ chuyển đổi.
- Lưu ý: Trong cột NE phải tìm đúng đến nodeB thực hiện chuyển ( mọi người hay
quên bước này).
- Nhấn “OK” để thực hiện upload CSDL từ máy tính lên OMC-Server.
- Sau khi hoàn tất bước trên, tiếp tục chọn NE file transfer để load CSDL từ OMC-
Server xuống trạm.
Trong menu “ NE file Transfer”, chọn như hình dưới:
+ Direction: From OMCserver to NE
+ NE type: Version nodeB cần chuyển
+ File type: Data
Sau đó tìm đến file CSDL mới upload trên omcserver, tích vào rồi ấn OK để load
CSDL từ OMC-Server xuống trạm.
Hoàn thành quá trình load CSDL xuống trạm.
Để nodeB reset và nhận cấu hình mới ( port quang). (Sau khi nodeB nhận cấu hình mới sẽ
MLL).
- Liên hệ với CBKT thực hiện onsite ( VT tỉnh hoặc CBKT Xường) yêu cầu chuyển
sang port quang dưới trạm. Thông thường sau khoảng 5-10 phút trạm sẽ có liên lạc
trở lại.
3. Kiểm tra lại kết quả thực hiện
- Sau khi nodeB có liên lạc trở lại, login vào nodeB, thực hiện lệnh “ LST DEVIP” để
kiểm tra xác nhận lại đã hoạt động trên port quang.
- LST Alarm xem nodeB có phát sinh cảnh báo gì sau khi thực hiện không?
- “DSP UCELL” – Kiểm tra trạng thái hoạt động các cells sau khi thực hiện
Hoàn thành quá trình chuyển đổi.