You are on page 1of 10

Quy trình chuyển E1-FE 3G & co-tran 2G

I. Kiểm tra truyền dẫn Fe trước khi quang hóa.

A./ Tại MBTS, thực hiện

1./ Add Devip:

- 3G Devip

- 2G Devip on WMPT

- 3G Inter Connection IP

VD:

ADD DEVIP: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1, IP="10.206.124.26", MASK="255.255.255.192";

ADD DEVIP: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1, IP="10.206.122.218", MASK="255.255.255.192";

ADD DEVIP: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=0, IP="10.206.124.150", MASK="255.255.255.128";

Lưu Ý: 3G Devip & 2G Devip on WMPT trên cùng port kết nối với ManE

2./ Add IPRT:

-3G: + Dest là default root

+ Nexthop là 3G MBTS Gateway IP

-2G: + Dest là GOU Devip 2G

+ Nexthop: 2G Gateway IP on Router

VD:

ADD IPRT: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, DSTIP="0.0.0.0", DSTMASK="0.0.0.0", RTTYPE=NEXTHOP, NEXTHOP="10.206.124.1";

ADD IPRT: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, DSTIP="10.206.81.197", DSTMASK="255.255.255.255", RTTYPE=NEXTHOP,


NEXTHOP="10.206.122.193";

3./ Add VLANMAP:

- Thực hiện add 3 Vlanmap cho 2G & 3 Vlanmap cho 3G

- Với 2G: Nexthop IP là 2G Gateway IP on Router ( và 2 địa chỉ tiếp theo); VlanID là VLAN2G.

- Với 3G: Nexthop IP là 3G Gateway IP ( & 2 Địa chỉ tiếp theo); VLANID là VLAN3G.
VD:

ADD VLANMAP: NEXTHOPIP="10.206.124.1", VLANMODE=SINGLEVLAN, INSTAG=ENABLE, VLANID=2919;

ADD VLANMAP: NEXTHOPIP="10.206.124.2", VLANMODE=SINGLEVLAN, INSTAG=ENABLE, VLANID=2919;

ADD VLANMAP: NEXTHOPIP="10.206.124.3", VLANMODE=SINGLEVLAN, INSTAG=ENABLE, VLANID=2919;

ADD VLANMAP: NEXTHOPIP="10.206.122.193", VLANMODE=SINGLEVLAN, INSTAG=ENABLE, VLANID=3669;

ADD VLANMAP: NEXTHOPIP="10.206.122.194", VLANMODE=SINGLEVLAN, INSTAG=ENABLE, VLANID=3669;

ADD VLANMAP: NEXTHOPIP="10.206.122.195", VLANMODE=SINGLEVLAN, INSTAG=ENABLE, VLANID=3669;

4./ Kiểm tra truyền dẫn 2G & 3G

- Từ MBTS tiến hành Ping test kiểm tra đối với VLAN2G & 3G

- 2G: Dest là 2G Gateway IP on Router; Source là 2G MBTS Devip on WMPT

- 3G: Dest là 3G Gateway IP; Source là 3G MBTS Devip

Nếu ping tốt  tiến hành quang hóa trạm; Nếu Ping không tốt Đề nghị VTHN & BanHNI kiểm tra lại
khai báo VLAN cho MBTS.

II> Quy trình quang hóa

- Tạo file config theo cấu hình truyền dẫn FE ( mới)


- Đẩy file config mới xuống nodeB  Set CfgNB ( reset để nodeB nhận cấu hình mới)
- RMV cấu hình truyền dẫn cũ trên MBSC:
+ Dea Cell
+ RMV: Ippath; UnodeIP; UNCP; UCCP; SCTPLNK; MPLNK; MPGRP; IPRT.
- Add cấu hình truyền dẫn mới trên MBSC:
+ Add IPLOGICPORT
+ Add SCTPLNK, UNCP, UCCP, UnodeBIP, Ippath,
+ Act Ucell

II> Quy trình Cotrans


 LST UNODE tương ứng để xác định vị trí của IuB

LST UNODEB: LSTTYPE=BYNODEBID, NODEBID=902;


List NodeB

----------

NodeB ID = 902
NodeB TransType = IPTRANS_IP

NodeB IP_TRANS IP address = 10.206.105.70

NodeB IP_TRANS IP Mask = 255.255.255.128

NodeB IP_TRANS Subrack No. = 3

NodeB IP_TRANS Slot No. = 18

Whether Binding logical port or not = NO

Logic port No. = <NULL>

NodeB ATM_TRANS IP address = <NULL>

NodeB ATM_TRANS IP Mask = <NULL>

NodeB ATM_TRANS Subrack No. = <NULL>

NodeB ATM_TRANS Slot No. = <NULL>

Vlan Flag = ENABLE

VLAN ID. = 2914

VLAN Priority = 0

(Number of results = 1)

 LST IPLOGICPORT để xác định Hub, Leaf cho 2G và 3G.

LST IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18;

List IP Logical Port

--------------------

Subrack No. Subrack name Slot No. Board Type Type of the logic port Logic Port No.

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 0

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 1

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 2

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 3

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 4

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 5

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 6

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Leaf 7

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Hub 512


3 EPS3_UMTS 18 GOUc Hub 513

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Hub 514

3 EPS3_UMTS 18 GOUc Hub 515

 Xác định Hub mới là 516, Leaf 3G là 8, Leaf 2G là 9.


 Chạy config cho 3G mới, các giá trị Co-Transmission, IP Logical Port Hub, IP Logical Port Leaf lần
lượt điền là Yes, 516, 8.
 Từ M2000, chọn Software/NE File Transfer. Chọn thư mục chứa config NodeB và NodeB tương
ứng. Chọn OK để upload file config lên M2000.

 Tiếp tục chọn Software/NE File Transfer. Cấu hình như hình vẽ và chọn OK để M2000 load config
xuống NodeB.
 Cho NodeB reset để load config mới bằng cách login vào NodeB và thực hiện lệnh SET
CFGFILEENB: FLAG=ENABLE, RSTMODE=IMMEDIATELY;
 Gọi sang HNI nhờ HNI trunk hai VLAN 2G và 3G trên MANE tương ứng.
 Sau khi NodeB lên, login vào NodeB và thực hiện ping giữa hai địa chỉ 2G MBTS Device IP on
WMPT board và 2G Gateway IP on router để chứng nhận là VLAN 2G đã có. Có thể IP Core chưa
có khai báo địa chỉ 2G Gateway IP on router-> kiểm tra với IP Core.
 Thực hiện khai báo IPLOGICPORT và khai báo BTS Co-tran như script minh họa.
ADD IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18, BT=GOUc, LPNTYPE=Hub, LPN=516, CARRYT=ETHER, PN=0,
RSCMNGMODE=SHARE, CIR=160;

ADD IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18, BT=GOUc, LPNTYPE=Leaf, LPN=8, CARRYT=IPLOGICPORT, UPPERLP=516,


BWADJ=OFF, CIR=160, FLOWCTRLSWITCH=ON, TRMLOADTHINDEX=3;

ADD IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18, BT=GOUc, LPNTYPE=Leaf, LPN=9, CARRYT=IPLOGICPORT, UPPERLP=516,


BWADJ=OFF, CIR=96, FLOWCTRLSWITCH=ON, TRMLOADTHINDEX=3;

DEA BTS: IDTYPE=BYID, BTSID=902;

RMV BTSCONNECT: IDTYPE=BYID, BTSID=902, INPN=0, INCN=0, INSRN=0, INSN=6;

MOD BTS: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICEMODE=IP;

SET BTSIP: IDTYPE=BYID, BTSID=902, BTSCOMTYPE=PORTIP, BTSIP="10.206.108.97",


BSCIP="10.206.81.129", HOSTTYPE=SINGLEHOST, CFGFLAG=IPLGCPORT, SN=18, LPN=9;

ADD BTSESN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, MAINDEVTAB="21021127226TB3015135";


ADD BTSDEVIP: IDTYPE=BYID, BTSID=902, PN=0, CN=0, SRN=0, SN=6, IP="10.206.108.97",
MASK="255.255.255.192";

ADD ADJNODE: ANI=3902, NAME="Daewoo-Apart-IBS-BDH_HNI", NODET=ABIS, BTSID=902;

ADD IPPATH: ANI=3902, PATHID=1, ITFT=ABIS, PATHT=QoS, TXBW=6000, RXBW=6000, VLANFlAG=DISABLE,


PATHCHK=DISABLED;

ADD BTSIPRT: IDTYPE=BYID, BTSID=902, DSTIP="10.206.81.129", DSTMASK="255.255.255.255",


RTTYPE=NEXTHOP, CN=0, SRN=0, SN=6, NEXTHOP="10.206.108.66";

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=OML, DSCP=40;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=EML, DSCP=0;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=ESL, DSCP=40;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=RSL, DSCP=40;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=CSVOICE, DSCP=46;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=CSDATA, DSCP=46;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=PSHIGHPRI, DSCP=34;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=PSLOWPRI, DSCP=18;

SET BTSVLAN: IDTYPE=BYID, BTSID=902, SERVICETYPE=OTHERDATA, DSCP=0;

SET BSCABISPRIMAP: IDTYPE=BYID, BTSID=902, TRANSTYPE=IP, OMLDSCP=40, RSLDSCP=40, EMLDSCP=0,


ESLDSCP=40, VLANFLAG=DISABLE;

SET BTSIPCLKPARA: IDTYPE=BYID, BTSID=902, CLKPRTTYPE=PTP, DN=0, CLKTOPOMODE=PTPOVERUDP,


SYNMODE=CONSYN, ISCLKREDUCY=UNSUPPORT, MASTERIPADDR="10.206.108.84";

SET BTSCLK: IDTYPE=BYID, BTSID=902, ClkType=IP_TIME;

ADD BTSIPRT: IDTYPE=BYID, BTSID=902, DSTIP="10.206.108.84", DSTMASK="255.255.255.255",


RTTYPE=NEXTHOP, CN=0, SRN=0, SN=6, NEXTHOP="10.206.108.66";

ACT BTS: IDTYPE=BYID, BTSID=902;

Note 1: 10.206.108.97 điền tương ứng là 2G Interconnection

10.206.108.66 điền tương ứng là 3G Interconnection

10.206.108.84 điền tương ứng là IPCLOCK

10.206.81.129 là GOU DEV IP(2G)

Trong lệnh ADD BTSDEVIP , để SubnetMask là Interconnection Mask. PN=0 trong trường hợp
link tủ bằng điện, PN=1 trong trường hợp link tủ bằng quang.

Note 2: Giá trị MAINDEVTAB="21021127226TB3015135" là Serial Number của BBU, có thể lấy được bằng
lệnh hoặc nhờ người ở trạm đọc

LST BRDINFO: CN=0, SRN=0, SN=255;

N902:Daewoo-Apart-IBS-BDH_HNI

+++ N902Daewoo-Apart-IBS-BDH_HNI 2012-03-20 14:50:29

O&M #169916
%%/*39382*/LST BRDINFO: CN=0, SRN=0, SN=255;%%

RETCODE = 0 Succeed.

Board Manufacturing Information

-------------------------------

BoardType = WD2BBBUC

BarCode = 21021127226TB3015135

Description = HERT BBU,WD2BBBUC,HERT BBU Box

Manufactured = 2011-03-27

VendorName = Huawei

IssueNumber = 00

--- END

 Ping từ RNC (địa chỉ 2G DEV IP) đến 3G Inter Connection, sau đó đến 2G Inter Connection để xác
nhận BTS lên. Kiểm tra thêm khai báo route cho 2G bằng các lệnh LST IPRT và LST VLANID. LST
VLANID trả về kết quả cần có là 3 VLAN mapping vào 3 địa chỉ IP lấy từ GOU Ether Gateway IP
(2G) (do có cấu hình VRRP). LST IPRT trả về kết quả cần có là route đến subnet của 3G
Interconnection và 2G Interconnection qua địa chỉ đầu tiên (địa chỉ ảo) lấy từ GOU Ether
Gateway IP (2G). Báo IP Core để khai báo route đến hai địa chỉ 3G Interconnection và 2G
Interconnection.
 Đổi lại config mới cho NodeB bằng cách thực hiện các lệnh sau, lấy từ thư mục config mới, file
Add NodeB Script và Rmv NodeB Script.
o DEA UCELL
o RMV IPPATH
o RMV UCCP
o RMV UNCP
o RMV SCTPLNK
o ADD SCTPLNK
o ADD UNCP
o ADD UCCP
o ADD IPPATH
o ACT UCELL
 Kết thúc.
QUI TRÌNH CHUYỂN FE ĐIỆN SANG FE QUANG CHO TRẠM 3G
SINGLERAN
1. Các thông tin cần chuẩn bị
- Chuẩn bị các thông tin Iub & RF cho các nodeB thực hiện chuyển điện -> quang: các
thông tin trên thường đã có sẵn trong tool, dùng lệnh LST UNODEB để kiểm tra lại
các thông tin về Devip & UnodeBIP xem có khớp với khai báo hệ thống hay không?
- Version nodeB: DBS hay BTS.
- Xưởng & VT tỉnh chuẩn bị sfp quang, dây nhẩy quang phục vụ chuyển đổi.

2. Các bước thực hiện


a. Thực hiện chuẩn bị CSDL theo cấu hình mới ( port quang) .
- Trên cơ sở thông tin Iub đã chuẩn bị, trong sheet “ RANdata” tìm đến cột ‘ FE Port
Type” đổi từ “electrical” sang “optical”.
- Sau khi hoàn thiện thông tin trong sheet “RANdata”, quay lại sheet “ readme” , nhấn
nút “START”, chọn nodeB cần thực hiện, chọn thư mục lưu trữ, sau đó nhấn nút
“CREATE” để tạo CSDL của nodeB theo cấu hình mới.
b. Load CSDL mới xuống nodeB
- Từ cửa sổ OMC, chọn menu “software”  “NE file transfer”

- Trong cửa sổ “NE file Transfer” chọn như hình dưới:


Trong đó, “NE type” là version của nodeB. Nhấn select và tìm đến thư mục chứa CSDL
mới tạo từ tool database ở bước trên.

- Lưu ý: Trong cột NE phải tìm đúng đến nodeB thực hiện chuyển ( mọi người hay
quên bước này).
- Nhấn “OK” để thực hiện upload CSDL từ máy tính lên OMC-Server.
- Sau khi hoàn tất bước trên, tiếp tục chọn NE file transfer để load CSDL từ OMC-
Server xuống trạm.
Trong menu “ NE file Transfer”, chọn như hình dưới:
+ Direction: From OMCserver to NE
+ NE type: Version nodeB cần chuyển
+ File type: Data
Sau đó tìm đến file CSDL mới upload trên omcserver, tích vào rồi ấn OK để load
CSDL từ OMC-Server xuống trạm.
 Hoàn thành quá trình load CSDL xuống trạm.

C. Reset nodeB cho trạm nhận cấu hình mới.

- Từ cửa sổ OMC, MML command trên nodeB, thực hiện lệnh :

SET CFGFILEENB: FLAG=ENABLE, RSTMODE=IMMEDIATELY;

Để nodeB reset và nhận cấu hình mới ( port quang). (Sau khi nodeB nhận cấu hình mới sẽ
MLL).

- Liên hệ với CBKT thực hiện onsite ( VT tỉnh hoặc CBKT Xường) yêu cầu chuyển
sang port quang dưới trạm. Thông thường sau khoảng 5-10 phút trạm sẽ có liên lạc
trở lại.
3. Kiểm tra lại kết quả thực hiện
- Sau khi nodeB có liên lạc trở lại, login vào nodeB, thực hiện lệnh “ LST DEVIP” để
kiểm tra xác nhận lại đã hoạt động trên port quang.
- LST Alarm xem nodeB có phát sinh cảnh báo gì sau khi thực hiện không?
- “DSP UCELL” – Kiểm tra trạng thái hoạt động các cells sau khi thực hiện
 Hoàn thành quá trình chuyển đổi.

You might also like