Professional Documents
Culture Documents
Logic vị từ
Bởi vì các biến chưa có giá trị. Tuy nhiên, phát biểu dạng
như trên xuất hiện rất nhiều
Logic vị từ
Ví dụ
Xét các câu sau
• "The car Tom is driving is blue"
• B(The sky)
Ví dụ:
P (x, y, z) : x + y = z
Pn
P (x1 , x2 , . . . , xn ) : i=1 xi =1
Lượng từ (quantifier)
Miền giá trị là tập các đối tượng quan tâm của một
biến
Mệnh đề chỉ có giá trị Thay Fnếu miền giá trị đã được xác
định
Ví dụ: Mọi sinh viên máy tính phải học môn logic
☞ P (x) = "x phải học môn logic"
Mệnh đề: ∀xP (x)
Ví dụ: Q(x) = ”x = x + 1”
☞ Miền giá trị x ∈ R
Mệnh đề: ∃xQ(x) là F
☞ Ký hiệu bởi [] hoặc (), nếu không có thì tầm vực là công
thức nhỏ nhất ngay sau lượng từ
☞ Biến x là bound nếu
• Biến x được gán giá trị
• Biến x được lượng từ hóa
Ví dụ:
➳ ∀xP (x, y) thì x là bound và y là free
➳ ∀x(∃yP (x, y)∨Q(x, y)) thì x, y trong P (x, y) là bound, trong
khi y trong Q(x, y) là free
Ví dụ:
☞ ∀x∀y(x + y = y + x)
Tvới tất cả x, y ∈ R
Ví dụ:
∀x∃y(x + y = 0) là T,
☞
trong khi
∃y∀x(x + y = 0) là F
Tồn tại một sinh viên x, sao cho với mọi sinh viên
y, với mọi sinh viên z khác y, nếu x là bạn của y và
x là bạn của z thì y, z không là bạn của nhau.
(1) "Có sinh viên nào đó trong lớp đã tham quan Hà Nội"
(2) "Mọi sinh viên trong lớp đã thăm Nha Trang hoặc Vũng
Tàu"
Nếu ta đặt câu:
C(x): x đã thăm Hà Nội
D(x): x đã thăm Nha Trang
E(x): x đã thăm Vũng Tàu
Ta có:
(1): ∃xC(x)
(2): ∀x(D(x) ∨ E(x))
"Không phải là mọi sinh viên máy tính đều học môn logic
toán"
∃x¬P (x)
☞ Vị từ theo sau bởi các biến được gọi là công thức nguyên
tử (atomic formula)
☞ Công thức chỉnh dạng (wff) được xây dựng như sau:
• T, Flà wff
• Mệnh đề hoặc biến mệnh đề là wff
• Một công thức nguyên tử là wff
• Nếu A, B, C là wff thì ¬A, (A ∧ B), (A ∨ B), (A → B), (A ↔ B) là wff
• Nếu x là biến (trong 1 miền) và A là wff thì ∀xA, ∃xA cũng là wff
☞ ∀xB(x) là wff
☞ ∀xB(x)∧∃xR(x) là wff
☞ P (x): x không âm
• ∀xP (x) là Tnếu universe là {1, 2, 3}
• ∀xP (x) là Fnếu universe là {−1, 2, 3}
• ∀xQ(x, y) có thể Thay Ftùy theo biến free y
(giả thiết Q(x, y) là "x > y")
Đặc tả cụ thể của một universe, vị từ, và việc gán
giá trị cụ thể với các biến tự do trong wff được gọi
là sự giải thích (intepretation)
☞ wff là thỏa mãn (satisfiable) nếu tồn tại một giải thích
làm wff T
Ví dụ: ∀xP (x) là thỏa mãn
☞ wff là hợp lệ (valid) nếu wff đúng với mọi giải thích
Ví dụ: ∀xP (x) ∨ ∃x¬P (x) hợp lệ với mọi P và giải thích
Sự tương đương
• C(x): x is a check
• V (x): x is void
Ta có:
(∀x((C(x) ∧ ¬T (x)) → V (x))) ∧ ¬T (T hisCheck) → V (T hisCheck)