You are on page 1of 16

Chương 1.

Tổng quan phân tích


và thiết kế mạng
Tô Vũ Song Phương
Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng
Nội dung
• Thiết kế mạng từ trên xuống (Top-Down
Network Design)
• Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Thiết kế mạng từ trên xuống
(Top-Down Network Design)
Theo Einstein:
“Thế giới mà chúng ta tạo ra chính là kết quả của mức độ
trừu tượng hóa trong suy nghĩ của chúng ta, cho đến nay,
thế giới đó tạo ra những vấn đề mà chúng ta chưa thể giải
quyết được nếu chúng ta đang ở mức bằng với mức mà
chúng ta đã tạo ra nó.”
→ Những chuyên gia mạng có thể tạo ra những mạng quá
phức tạp đến nỗi khi phát sinh những vấn đề thì họ không
thể giải quyết được nếu dùng cách suy nghĩ giống như
cách suy nghĩ lúc thiết kế mạng. Ngoài ra, khi nâng cấp, vá
lỗi mạng có thể vô cùng khó khăn.
→ Mạng được tạo ra trong điều kiện phức tạp không thể
hoạt động tốt, không thể mở rộng, không phù hợp yêu cầu
khách hàng
Thiết kế mạng từ trên xuống
(Top-Down Network Design)
Thiết kế mạng tốt phải xét đến mục tiêu kinh
doanh và kỹ thuật bao gồm tính sẵn có, khả năng
mở rộng, hợp lý giá cả, bảo mật và dễ quản lý.
Thiết kế mạng từ trên xuống
(Top-Down Network Design)
• Là phương pháp thiết kế mạng bắt đầu ở các
lớp trên của mô hình tham chiếu OSI trước khi
chuyển sang các lớp thấp hơn.
• Tập trung vào các ứng dụng (application), các
phiên (session) và vận chuyển (transport) trước
khi chọn lựa các bộ định tuyến (router), các
chuyển mạch (datalink) và môi trường hoạt
động (physical) ở các lớp dưới.
Thiết kế mạng từ trên xuống
(Top-Down Network Design)
• Đừng thiết kế kiểu “connect the dots”
• Phân tích nghiệp vụ và mục tiêu kỹ thuật trước
tiên
• Tìm hiểu cấu trúc tổ chức và nhóm để tìm đối
tượng mà mạng sẽ cung cấp dịch vụ
• Xác định những ứng dụng nào sẽ chạy trong
mạng
• Tập trung vào tầng 7 (application) trước tiên.
Thiết kế mạng từ trên xuống
(Top-Down Network Design)
• Thiết mạng từ trên xuống phát triển từ sự thành
công của phương pháp lập trình phần mềm và
phân tích hệ thống có cấu trúc.
• Mục tiêu: biểu diễn chính xác nhu cầu người
dùng và dễ quản lý dự án bằng cách chia thành
các module

Phân tích hệ thống có cấu trúc có những đặc điểm


sau:
Thiết kế mạng từ trên xuống
(Top-Down Network Design)
• Hệ thống được thiết kế theo trình tự từ trên xuống
• Sử dụng kỹ thuật và mô hình để xác định tính chất
của hệ thống hiện tại để từ đó đề xuất cho hệ thống
tương lai
• Tập trung vào luồng dữ liệu, kiểu dữ liệu, các quá
trình truy cập hoặc thay đổi dữ liệu
• Tập trung vào tìm hiểu vị trí và nhu cầu của người
dùng
• Xây dựng mô hình logic trước mô hình vật lý. Mô
hình logic thể hiện các yếu tố cấu thành cơ bản được
phân chia theo chức năng và cấu trúc của hệ thống.
Mô hình vật lý biểu diễn các thiết bị và công nghệ
đặc trưng cũng như thực thi .
Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Thiết kế mạng được chia thành 4 pha:
• Phân tích yêu cầu (analyze requirements)
• Thiết kế mạng ở mức logic (develop the logical
design)
• Thiết kế mạng ở mức vật lý (develop the physical
design)
• Kiểm thử, tối ưu và soạn tài liệu (Test, optimize,
and document the design)

Các pha của thiết kế mạng được lặp lại tùy theo sự
phản hồi của user và nhu cầu sử dụng các phần mềm
mới.
Chu trình phát triển hệ thống mạng

Chu trình thiết kế và hiện thực mạng


Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Pha 1: Phân tích yêu cầu
• Phân tích yêu cầu, ràng buộc kinh doanh (analyzing
business goals and constraints)
• Phân tích các yêu cầu mang tính kỹ thuật (analyzing
technical goals and tradeoffs)
• Xác định các đặc điểm của hệ thống mạng hiện có
(characterizing the existing internetwork)
• Xác định lưu lượng mạng (characterizing network traffic)
Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Pha 2: Thiết kế mạng ở mức logic
• Thiết kế một kiến trúc mạng (network topology)
• Định vị các thành phần nhận diện mạng (địa chỉ,
tên gọi)
• Chọn các giao thức chuyển mạch và định tuyến
(switching and routing protocol)
• Xây dựng các chiến lược an ninh mạng
• Xây dựng các chiến lược quản trị mạng
Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Pha 3: Thiết kế mạng ở mức vật lý
• Lựa chọn công nghệ, thiết bị cho mạng campus
• Lựa chọn công nghệ, thiết bị cho mạng enterprise

Thuật ngữ:
Campus network: nhiều tòa nhà trong một khu vực
địa lí cục bộ (khoảng cách các tòa nhà khôn xa),
thường được kết nối với nhau qua mạng đường trục
(backbone network)
Enterprise network: mạng rộng lớn bao gồm nhiều
campus, các dịch vụ truy cập từ xa, nhiều hơn mạng
WAN, cũng được gọi là internetwork
Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Pha 4: Kiểm thử, tối ưu và soạn tài liệu
• Kiểm thử thiết kế mạng
• Tối ưu hóa thiết kế mạng
• Soạn tài liệu
Chu trình phát triển hệ thống mạng
(Systems Development Life Cycles)
Chuẩn PDIOO : Cisco đề xuất

P: Plan (kế hoạch)


D: Design (thiết kế)
I: Implement (hiện thực)
O: Operate (vận hành)
O: Optimize (tối ưu)

R: Retire (rời bỏ)


Câu hỏi ôn tập

1. Tại sao phương pháp thiết kế mạng từ trên


xuống lại quan trọng? Điều gì sẽ xảy ra khi
không thực hiện phương pháp này?
2. Chu trình thiết kế mạng gồm bao nhiêu pha?
Liệt kê các pha đó.
3. So sáng và nêu những khác biệt giữa chu trình
phát triển hệ thống mạng và chuẩn PDIOO?

You might also like